Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. Vận dụng vào các bài tập thực tế.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung , Tìm giao của hai tập hợp.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên: Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm
sgk , Bảng phụ .
Ngày soạn:. Ngày giảng: Tiết 30: luyện tập I . mục tiêu : 1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. Vận dụng vào các bài tập thực tế. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung , Tìm giao của hai tập hợp. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : 1- Giáo viên: Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm sgk , Bảng phụ . 2- Học sinh: sgk , sbt, làm bài tập trước khi lên lớp III. Tiến trình dạy học: Tổ chức : Sĩ số : 6B 6C Kiểm tra 15 phút: Đề bài: Câu1(4 điểm) . Thay chữ số nào vào dấu * để 7 * là số nguyên tố ? Câu 2 (6điểm) . Tìm : a, Ư(20) b, Bội của 20 nhỏ hơn 100 Đáp án: Câu 1 : Thay * Câu 2 : a, Ư(20) = b, B(20) = Bài mới : ĐVĐ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số dạng BT . Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 136 SGK. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. - Dùng kí hiệu tập hợp con để thể hiện quan hệ giữa tập M với A và B. - Yêu cầu làm bài tập 137. - GV bổ sung câu e, tìm giao của hai tập hợp N và N*. - Yêu cầu HS làm bài tập 138 . - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - GV cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Hỏi: Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được ? Cách chia b lại không thực hiện đựơc ? - Y/C HS làm bài 175 SBT T23 Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp: Bài 136(SGK/53) A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}. B = {0; 9; 18; 27; 36}. M = A ầ B. M = {0; 18; 36}. M è A ; M è B. Bài 137(SGK/53) a) A ầ B = {cam , chanh}. b) A ầ B là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c) A ầ B = B. d) A ầ B = ặ. e) N ầ N* = N*. Dạng 2: Bài tập thực tế. - HS hoạy động nhóm Bài 138(SGK/54) Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a b c 4 6 8 6 3 8 4 - 1 HS đọc đầu bài. - HS làm bài a ) A có 11 + 5 = 16 (phần tử). P có 7 + 5 = 12 (phần tử). A ầ P có 5 phần tử. b) Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 (người). 4- củng cố : - GV khắc sâu lại kiến thức trọng tâm qua các dạng BT đã chữa . 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài, xem lại các BT đã chữa . - Làm bài tập: 171, 172 , 169(b) , 170(b) SBT. b) 240 ẻ BC (30 ; 40) vì 240 ...... và 240 ........... Bài 170: b) BC (8; 12) = {0; 24; 48 ...} (= B (8) ầ B (12) ). - Nghiên cứu bài 17 Ước chung lớn nhất. Xác nhận của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: