Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 so sánh các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chíng xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
B, CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 22: DÊU HIÖU CHIA HÕT CHO 3 Vµ CHO 9 A. MỤC TIÊU: Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 so sánh các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chíng xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập. B, CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên: SGK, SGV, giáo án. Học sinh : SGK, vở ghi. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Nhận xét mở đầu: - Xét số 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.99 + 7.9) Tổng các + số chia hết chữ số cho 9 - Ta thấy số 378 được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với mộy số chia hết cho 9 - Tương tự cho HS viết số 253 duới dạng tổnh các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9 vào vở. Gọi 1 HS lên bảng viết - HS: 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2.99 + 5.9) - Gọi HS nêu nhận xét cách viết của bạn 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 : -Hãy xét xem 378 có chia hết cho 9 khoâng? 378 = (3 + 7 + 8) + ( số 9) = 18 + số 9 - Ta thaáy 18 ∶ 9 vậy 378 ∶ 9 - Gọi HS nêu két luận 1 - Xét số 253 có chia hết cho 9 không? 253 = (2 + 5 + 3) + (sô ∶ 9) = 10 + (số ∶ 9) - Ta thấy 10 ∶ 9 Þ 253 ∶ 9 - Gọi 1 HS nêu kết luận 2 - Từ kết luận 1 và 2 em hãy thử nêu : Dấu hiệu chia hết cho 9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 - Xét số 2031 = (2 + 0 +3 + 1) + (số∶ 9) = 6 + số ∶ 9 - Ta biết số chia hết cho 9 sẽ chia hết cho 3 - Do đó tổng các chữ số của 2031 là 6 ∶ 3 Þ 2031 ∶ 3 Þ Kết luận 1 - Xét 3415 có tổng các chữ số là 13 ∶ 3 do đó 3415 ∶ 3 Þ Kết luận 2 - Từ kết luận 1và 2 hãy dự đoán dấu hiệu chia hết cho 3 I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: HS lên bảng nêu dấu hiệu. II BÀI MỚI: 1.Nhận xét mở đầu: HS theo dõi và ghi bài 1 HS lên bảng viết 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2.99 + 5.9) HS nêu nhận xét cách viết của bạn * Nhaän xeùt: Mỗi số đuều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 : HS theo dói , ghi nhớ và trả lòi các câu hỏi của GV Thực hiện bài tập của GV giao Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì khôngchia hết cho 9 Dấu hiệu : SGK 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 HS thực hiện bài tập GV giao => nhận xét 2031 có chia hết cho 3 hay không? - Kết luận 1 Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 - Kết luận 2 Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 Dấu hiệu : SGK III. CỦNG CỐ: Yêu cầu HS làm nhanh tại lớp các bài tập 101 và 102 Bài tập 101 : Số nào chia hết cho 3: 1347 ; 6534 ; 93158 Số chia hết cho 9 là : 6534 ; 93258 Bài tập 102 a) A = {3564, 6531, 6570, 1248} b) B = {3564, 6570} c) B Ì A IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học kĩ bà, nắm chắc các dấu hiệu, làm các bài tập về nhà : 103, 104, 105 - Chuẩn bị cho giờ luyện tập : ------------------000------------------ TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 23 luyÖn tËp A. MỤC TIÊU Kiến thức : Củng cố thêm cho học sinh để các em nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Kĩ năng: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận chính xác trong học tập cũng như trong đời sống hàng ngày B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên: SGK, giáo án Học sinh : SGK, vở ghi. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu yêu cầu kiểm tra với HS 1 HS lên bảng chữa bài tập 103 (SGK) và phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? GV nhận xét chung và cho điểm HS II BÀI MỚI: LUYỆN TẬP Bài 106 Gọi HS đọc đề bài GV – Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào? Dựa và dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có năm cữ số sao cho số đó Chia hết cho 3? Chia hết cho 9? Bài 107 GV phát phiếu học tập cho HS (có thể bổ sung thêm yêu cầu giải thích với câu sai). - Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng? I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: HS Chữa bài 103 (1251 + 5326) vì 1251, 5316 . (1251 + 5316) 9 vì 1251 ; 5316 9 (5436 – 1324 ) 3 vì 1324 3; 5426 (5436 - 1324) vì 1324 ; 5436 (1.2.3.4.5.6 + 27 ) và vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9 HS dưới lớp nhận xét bài làm và phát biểu của bạn II BÀI MỚI: LUYỆN TẬP Bài tập 106 HS trả lời : 10000 10 002 10 008 Bài 107 Câu Đ S KQ a.Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 b.Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 c.Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 d.Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 Đ S Đ Đ Bài tập 110. GV giới thiệu các số m,n, r, mn, d, như trong SGK. Treo bảng phụ như hình trang 43 (SGK) Thi đua trong 2 dãy HS tính nhanh, đúng điền vào ô trống (mỗi dãy một cột) Sau khi HS điền vào bảng ô trống hãy so sánh r với d? Nếu r d phép nhân làm sai Nếu r = d phép nhân làm đúng Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau: m 6 r d 3 3 n 2 với a = 78, b = 47, c = 36666 Bài 139 (SBT trang 19) Tìm các chữ số a và b sao cho a - b = 4 và Bài tập 110. a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 HS thực hành kiểm tra phép nhân a = 125 ; b = 24 ; c = 3000 Bài 139 (SBT trang 19) Ta có a- b = 4 nên a+ b = 3 (loại) Vậy a = 8 b = 4 Vậy số phải tìm là 8784 III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học kĩ bài.. Làm các bài tập trong SBT 133, 134, 135, 136. Bài tập làm thêm : 12 + chia hết cho 3. chia hết cho 3. Nghiên cứu trước bài “Ước và bội”. ------------------000------------------ TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 24: íc vµ béi A. MỤC TIÊU Kiến thức : Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. Kĩ năng : HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bộicủa một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản Thái độ : HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên: SGK, giáo án Học sinh : SGK, vở ghi. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu yêu cầu kiểm tra : 1 HS lên bảng : chữa bài 134 (SBT) Điền chữ số vào dấu * để: a) chia hết cho 3 b) chia hết cho 9 c) chia hết cho cả 2, 4, 5, 9 GV cho nhận xét lời giải và cách trình bày bài của bạn cho điểm HS. Giữ lại bài tập 134 của HS để vào bài mới. ở câu a ta có 315 ta nói 315 là bội của 3,còn 3 là ước của 315 ở câu b, 702 và 792 đều nên 702 và 792 là bội của 3 còn 3 là ước của 702 ,792 II. BÀI MỚI: 1. Ước và bội: Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? (b 0) GV gới thiệu ước và bội a b củng cố : làm ?1 Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm thế nào ? 2. Cách tìm ước và bội: - GV giới thiệu ký hiệu tập hợp của các ước a là Ư (a), tập hợp các bội của a là B (a) - GV tổ chức hoạt động nhóm để HS tìm ra cách tìm ước và bội của một số. * HS cả lớp nghiên cứu sách VD1: * Để tìm các bội của 7 em làm như thế nào? * Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30 * GV nhận xét các nhóm hoạt động rút ra cách tìm bội của một số () đưa kết luận của SGK trên bảng phụ Yêu cầu HS : Làm ?2 Tìm các số tự nhiên x mà x B (8) và x < 40 VD2: Tìm tập hợp Ư (8) GV tổ chức các hoạt động theo nhóm cho HS. Để tìm các ước của 8 em làm như thế nào? GV nhận xét các nhóm HS sinhtìm ước của 8 và hướng dẫn lại cả lớp. Yêu cầu HS : Làm ?3 Viết các tập hợp của tập hợp Ư (12) Làm ?4 Tìm Ư (1) và B(1) 3. Vận dụng: GV đặt câu hỏi : Số 1 có bao nhiêu ước số? Số 1 là ước của số những tự nhiên nào ? Số 0 có là ước của những số tự nhiên nào không? Số 0 là bội của số những tự nhiên nào ? Bài 111 SGK: Yêu cầu HS cả lớp làm . GV và HS cùng chữa Bài 112 SGK Gọi 2 HS lên bảng Một em làm 2 câu đầu Một em làm phần còn lại I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ: HS lên bảng chữa bài 134 (SBT) a) b) c) và và (9630) II. BÀI MỚI: 1. Ước và bội: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k * 18 là bội của 3, không là bội của 4 * 4 có là ước của 12, không là ước của 15. 2. Cách tìm ước và bội: HS theo dõi và thực hiện thảo luận nhóm Các nhóm HS nghiên cứu, phát hiện cách tìm và viết trên bảng phụ VD1: B(7) = ? 2 x VD2: Tìm tập hợp Ư (8) HS: Để tìm các ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, ...8; ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8. Do đó: Ư (8) = Ư (12) = Ư(1) = B(1) = 3. Vận dụng: Số 1 chỉ có một ước là 1. Số 1 là ước của mọi số tự nhiên Số 0 không là ước của bất cứ số tự nhiên nào Số 0 là bội của mọi số tự nhiên (). Bài 111 8, 20 4k (k N) Bài 112 Ư (4) = Ư (6) = Ư (9) = Ư(13) = Ư (1) = C. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài. Làm BT 114 và các bài 142, 144, 145. SBT: Nghiên cứu trước bài “Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố” ------------------000------------------ TUẦN : Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 25: Sè NGUY£N Tè, HîP Sè A.MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hơp số Kĩ năng : HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã được để nhận biết một hợp số . Thái độ : Giáo dục và rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác trong suy luận B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên : ghi sẵn vào bảng phụ một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. Học sinh: Chuẩn bị sẵn một bảng như trên vào nháp. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KIỂM TRA BÀI CŨ: Chữa bài 114 (SGK) GọI 1 em HS. Thế nào là ước, là bội của 1 số? GV gọi HS 2 lên bảng tìm các ước của a trong bảng sau Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a GV hỏi thêm: Nêu cách tìm các bội của một số ? Cách tìm các ước của một số? GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và GV cho điểm hai HS. II. BÀI MỚI: 1. Số nguyên tố, hợp số: GV dựa vào kết quả của HS thứ 2 đặt câu hỏi: Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4, 6 có ... GV hỏi - Nêu điều kiện để số a chia hết cho số b? - Nêu điều kiện để số a trừ đợc cho số b GV: Trên đây là chúng ta vừa nhắc lại những kiến thức cơ bản về các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. Sau đây thầy và các em cùng áp dụng để giải một số bài tập II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: Bài 159 SGK GV treo bảng phụ để HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống a) n - n o 0 b) n : n (n¹0) o 1 c) n +0 o n d) n - 0 o n e) n.0 o 0 g) n.1 o n h) n:1 o n i) n.n o n2 Bài 160 SGK Thực hiện phép tính ? Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính GV cho HS lên bảng thực hiện các phép tính HS 1: Làm câu a HS 2: Làm câu b HS 3: làm câu c HS 4: Làm câu d HS cả lớp cùng làm * Qua bài tập trên các em rút ra bài học gì? GV chốt lại: Qua bài tập này các em cần nhớ: + Thứ tự thực hiện các phép tính + Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. + Biết tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất của phép toán. Bài 161 SGK: Tìm số tự nhiên x biết: a) 219 - 7(x+1) = 100 b) (3x -6).3 = 34 GV ghi đề bài lên bảng và cho 2 HS lên bảng làm bài GV yêu cầu mỗi HS nêu lại cách tìm từng thành phần trong phép tính ? Để giải câu a em tìm thành phần nào của phép tính trớc tiên? I.THỰC HIỆN KIỂM TRA: Câu 1: HS 1: Lên bảng viết tính chất giao hoán: a +b = b +a tính chất kết hợp: a +(b+c) = (a+b) +c HS 2: Lên bảng viết Tính chất giao hoán: a - b = b - a Tính chất kết hợp: a(b.c) = (a.b).c Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a(b+c) = a.b +a.c 2 HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời HS: Phép cộng còn có tính chất : a+ 0 = 0+a = a Phép nhân còn có tính chất : a.1 = 1.a = a Câu 2: HS đọc các từ cần điền vào dấu ... : (1): tích (2) Thừa số bằng nhau (3) a (4) a.a...a (n thừa số) (5) cơ số (6) số mũ (7) phép nâng lên luỹ thừa. Câu 3: HS 1: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? HS 2: Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số HS : Có số tự nhiên k sao cho a = k.b (b¹0) HS a>b Câu 4: 2 HS đứng tại chỗ trả lời II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: Bài 159 SGK HS 2 tổ 1 và 2 lần lượt lên bảng điền vào ô trống (mỗi tổ 4 câu) Bài 160 SGK HS : không có dấu ngoặc Luỹ thừa -> Nhân và chia -> cộng và trừ - Có dấu ngoặc ( ) -> [ ] -> { } HS 1: a) 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197 b) 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8 + 4.9 – 35 = 120 + 36 - 35 = 121 c) 56: 53 + 23.22 = 53 + 25 = 125 +32 = 157 d) 164 .53 + 47.164 = 164(53 +47) = 164. 100 = 16400 HS nêu bài học rút ra sau khi giải bài 160 sgk Bài 161 SGK: 2 HS lên bảng - HS cả lớp cùng làm HS 1: làm câu a 219 -7(x+1) = 100 7(x+1) =219 -100 = 119 x+1 = 119:7 = 17 x = 17 - 1 = 16 HS 2: làm câu b (3x -6).3 = 34 (3x -6) =34: 3= 27 3 x = 27+6 = 33 x = 11 Dự phòng : Có thể thay câu a bài 160 ( cho một lớp bất kì nào đó trong khối 6 )bằng câu Tính: 2448: [7+(52 - 23)] = 2448: [7+(25 - 8)] = 2448: [7+17] = 2448: 24 = 102 III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Trả lời các câu hỏi 5 đến 10 vào vở và ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi đó. - Xem lại lời giải các bài tập chữa trong giờ học và ghi lại cách làm - Làm bài tập 163,164,165,166,167 sgk - Gợi ý bài 163 : Khi đến các số các em cần chú ý rằng số chỉ giờ không quá 24 ------------------000----------------- Ngày soạn : Ngày dạy : TUẦN : Tiết 38: «n tËp ch¬ng i (t.theo) A. MỤC TIÊU : Kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học. Thái độ : - HS vận dụng được các kiến thức trên vào việc giải các bài tập thực tế B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH: Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung bảng 2, 3 sgk/62 Học sinh: Ôn tập theo các câu hỏi sgk/62 từ câu 5 – 10 C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của Giáo vỉên Hoạt động của Học sinh I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT : Câu 5: GV cho 1 HS đọc câu hỏi và trả lời Tính chất chia hết của một tổng 1) a m b m => (a+b) m 2) a m b m => (a-b) m a, b, m ÎN, m¹0 ? Nếu a m; b m thì (a+b) có thể chia hết cho m không? Câu 6: Các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 * GV cho HS lần lợt phát biểu các dấu hiệu chia hết ? Các số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Chia hết cho cả 3 và 9? GV chia bảng làm 4 phần và gọi 4 HS lên bảng trả lời từ câu 7 đến câu 10 GV đi kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS ? Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? ? So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: Bài 165 SGK GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài 165 lên bảng cho 1 HS đọc đề bài GV gọi HS đứng tại chỗ điền kết quả và giải thích rõ lí do? Bài 166 SGK Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a) A = {x ÎN/84 x; và x >6} ? Số tự nhiên x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện gì? b) B = { x ÎN/x 12; x 15; x 18 và 0<x<300} ? Số tự nhiên x cần phải thoả mãn những điều kiện gì? Chú ý : GV cho HS nêu cách giải của từng câu sau đó cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải GV gọi HS nhận xét bổ sung lời giải Bài 167 SGK GV cho 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài Em nào có thể nêu cách giải bài tập này GV cho 1 HS trình bày lời giải Bài 213 SBT GV cho HS đọc đề bài sau đó hớng dẫn HS làm bài ? Em hãy tính số vở, số bút, số tập giấy đã chia? ? Nếu gọi số phần thởng là a thì a có quan hệ gì với số vở, số bút, số tập giấy đã chia, a phải thoả mãn điều kiện gì khác? ? Để giải bài này ta phải phải gì? I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT Câu 5: HS đọc câu hỏi 5 SGK/61 HS phát biểu và nêu dạng tổng quát của hai tính chất chia hết của một tổng HS: chưa kết luận được Câu 6 HS phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,3, cho 5 và cho 9 HS trả lời 4 HS lên bảng viết câu trả lời Giống: Đều là số tự nhiên >1 Khác: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó còn hợp số có nhiều hơn hai ước số HS dựa vào bảng 3 SGK/62 II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP: Bài 165 SGK HS đọc đề bài a) 747 P vì 747 9 (và 747 >9) 235 P vì 235 5 (và 235 >5) 97 P b) 835.123+318 P vì a 3 (và a>3) c) 5.7.11 + 13.17 P vì b là số chẵn (và b>2) c) 2.5.6 - 2.29 P vì c = 2 Bài 166 SGK HS đọc đề bài HS : x ÎƯC(84;180) và x >6 ƯCLN (84;180) = 12 => ƯC (84;180) = 12 => ƯC(84;180) ={1;2;3;4;6;12} Vì x >6 nên x = 12 => A = {12} HS : x Î BC (12;15;18) và 0<x<300 BCNN (12;15;18) = 180 => BC (12;15;18) = {0,180,360} Vì 0<x<360 => B = {180} Bài 167 SGK HS đọc và tóm tắt đề bài HS trả lời Gọi số sách là a Theo đề bài ta có: 100< a< 150 Và a 10; a 15; a 12 => a Î BC (10;12;15) BCNN (10;12;15) = 60 A Î BC(10;12;15) = {0,60,120,180) Do 100 a = 120 Vậy số sách là 120 quyển Bài 213 SBT HS đọc đề bài HS số vở đã chia là 133 -13 = 120 Số bút đã chia là: 80 -8 = 72 Số giấy đã chia là : 170 - 2 = 168 HS : a là ƯC (120;72; 168) Và a >13 ƯCLN (72;120; 168) = 23. 3= 24 ƯC (72;120; 168) = {1,2,3,4,6,8,12,24} Vậy có 24 phần thưởng IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn tập kỹ các câu lý thuyết (từ câu 1 đến câu 10) - Xem lại lời giải các bài tập đã chữa và nêu lại cách giải - Làm bài tập 203, 204, 207, 208, 209, 211 SBT. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết . ------------------000----------------- Ngày soạn : Ngày dạy : TUẦN : Tiết 39: kiÓm tra i tiÕt A. MỤC TIÊU : Kiến thức : - Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS. Kĩ năng : Kiểm tra kĩ năng - thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết từ 1 biểu thức hoặc từ những điều kiện cho trước, kỹ năng giải bài tập về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số, kĩ năng áp dụng các kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài tập thực tế. Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc làm bài, không trao đổi, quay cóp bài của bạn B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Giáo viên : Đề kiểm tra.Photo mỗi em 1 đề trên giấy A4 Học sinh : Học bài ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 2. Phát để kiểm tra: ĐỀ KIỂM TRA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM): Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 1. Số 0 A. Số 0 là ước của bất kì số tự nhiên nào B. Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0 C. Số 0 là hợp số D. Số 0 là số nguyên tố 2. Trong cách viết sau , cách nào được gọi là phân tích 28 ra thừa số nguyên tố ? A. 28 = 4. 7 B. 28 = 2. 14 C. 28 = 22. 7 D. 28 = 56 : 2 Câu 2 : Lấy các số được cho từ tập hợp C ở cột A rồi viết vào vị trí phù hợp của cột B A B C = {nN/ 20 n 30} Các số là số nguyên tố : Các số là hợp số : Câu 3 : Điền dấu " x " vào ô thích hợp Câu Đúng Sai a) Nếu tổng của 2 số chia hết cho 4 và một trong 2 số chia hết cho 4 thì số còn lại chia hết cho 4. b) Một số không tận cùng bởi chữ số 0 thì không chia hết cho 5 c) Một số chia hết cho 7 là hợp số d) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 II. Phần tự luận: Bài 1 (2điểm): Tìm số tự nhiên x biết a) 2x – 138 = 23.32 b) 42x = 39.42 – 37 .42 Bài 2 ( 1 điểm) : Tìm ƯCLN ( 150, 300 ) Bài 3 ( 3 điểm): Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh đi tham quan bằng ôtô. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu xếp 40 hay 45 ngưòi vào một xe thì đều không dư một ai. Bài 4 ( 1 điểm): Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích của (n+4).(n+7) là một số chẵn. ĐÁP ÁN VÀ HƯÓNG DẪN CHẤM: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM): Câu 1: ( 1 điểm) Mỗi phần đúng cho 0, 5 điểm 1. B 2. C Câu 2: (1 điểm) Các số là nguyên tố: 23, 29 (0,5 điểm) Các số là hợp số: 20, 21, 22, 24, 25, 26, 27,28 (0,5 điểm) Câu 3: ( 1 điểm) - Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Bài 1: ( 2 điểm) a) 2x – 138 = 23.32 2x – 138 = 8.9 = 72 0,25 điểm 2x = 72 + 138 = 210 =>x = 210 : 2 =105 0,75 điểm b) 42x = 39.42 – 37 .42 42x = 42.(39 – 37) 0, 5 điểm 42x = 42.2 0,25 điểm => x = 2 0,25 điểm Bài 2: (1 điểm) Ta có 150 = 2. 3. 52 và 300 = 22. 3. 52 0, 5 điểm Nên ƯCLN(150, 300) = 2. 3. 52 = 150 0, 5 điểm Bài 3: (2 điểm) Gọi số học sinh của trường đó là a 0, 5 điểm Theo đề bài thì a Î BC ( 40, 45) 0, 5 điểm Mà BCNN( 40, 45)= 360 => BC( 40, 45)= {0; 360; 720; 1080; 1440;...} 1điểm Vì 700 < a < 800 nên a = 720 0,5 điểm Vậy số học sinh của trường đó là 720 em 0,5 điểm Bài 4: (1điểm) - Nếu n là số chẵn thì (n+4) 2 nên (n+4).(n+7) 2 0,5 điểm - Nếu n là số lẻ thì (n+7) 2 nên (n+4).(n+7) 2 0,5 điểm
Tài liệu đính kèm: