Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 so sánh các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chíng xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.

B, CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.

 

doc 38 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy : 
Tiết 22: DÊU HIÖU CHIA HÕT CHO 3 Vµ CHO 9
A. MỤC TIÊU: 
Kiến thức : HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 so sánh các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chíng xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
B, CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
Học sinh : SGK, vở ghi.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Nhận xét mở đầu:
- Xét số 378 = 3.100 + 7.10 + 8
	 = 3.(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8
	 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
	 = (3 + 7 + 8) + (3.99 + 7.9)
	Tổng các + số chia hết
	 chữ số	 cho 9
- Ta thấy số 378 được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với mộy số chia hết cho 9
- Tương tự cho HS viết số 253 duới dạng tổnh các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9 vào vở. Gọi 1 HS lên bảng viết
- HS: 253 = 2.100 + 5.10 + 3
	 = 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3
	 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
	 = (2 + 5 + 3) + (2.99 + 5.9)
- Gọi HS nêu nhận xét cách viết của bạn
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 :
 -Hãy xét xem 378 có chia hết cho 9 khoâng?
 378 = (3 + 7 + 8) + ( số 9)
 = 18 + số 9
- Ta thaáy 18 ∶ 9 vậy 378 ∶ 9
- Gọi HS nêu két luận 1
- Xét số 253 có chia hết cho 9 không?
253 = (2 + 5 + 3) + (sô ∶ 9)
	 = 10 + (số ∶ 9)
- Ta thấy 10 ∶ 9 Þ 253 ∶ 9
- Gọi 1 HS nêu kết luận 2
- Từ kết luận 1 và 2 em hãy thử nêu : Dấu hiệu chia hết cho 9 
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
- Xét số 2031 = (2 + 0 +3 + 1) + (số∶ 9)
	 = 6 + số ∶ 9
- Ta biết số chia hết cho 9 sẽ chia hết cho 3
- Do đó tổng các chữ số của 2031 là 6 ∶ 3 Þ 2031 ∶ 3
Þ Kết luận 1
- Xét 3415 có tổng các chữ số là 13 ∶ 3 do đó 3415 ∶ 3
Þ Kết luận 2
- Từ kết luận 1và 2 hãy dự đoán dấu hiệu chia hết cho 3 
I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ:
 HS lên bảng nêu dấu hiệu.
II BÀI MỚI:
1.Nhận xét mở đầu:
HS theo dõi và ghi bài
1 HS lên bảng viết 
 253 = 2.100 + 5.10 + 3
 = 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3
 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
 = (2 + 5 + 3) + (2.99 + 5.9)
HS nêu nhận xét cách viết của bạn
* Nhaän xeùt:
 Mỗi số đuều được viết dưói dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 
2. Dấu hiệu chia hết cho 9 :
HS theo dói , ghi nhớ và trả lòi các câu hỏi của GV
Thực hiện bài tập của GV giao
Kết luận 1 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì khôngchia hết cho 9
Dấu hiệu : SGK
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
HS thực hiện bài tập GV giao => nhận xét 2031 có chia hết cho 3 hay không?
- Kết luận 1
	Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 
- Kết luận 2
	Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 
Dấu hiệu : SGK
III. CỦNG CỐ: Yêu cầu HS làm nhanh tại lớp các bài tập 101 và 102 
 Bài tập 101 : Số nào chia hết cho 3: 1347 ; 6534 ; 93158
	 Số chia hết cho 9 là : 6534 ; 93258
	 Bài tập 102 a) A = {3564, 6531, 6570, 1248}
	 b) B = {3564, 6570}
	 c) B Ì A
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 - Học kĩ bà, nắm chắc các dấu hiệu, làm các bài tập về nhà : 103, 104, 105
 - Chuẩn bị cho giờ luyện tập : 
------------------000------------------
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy : 
Tiết 23 luyÖn tËp
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức : Củng cố thêm cho học sinh để các em nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
 Kĩ năng: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận chính xác trong học tập cũng như trong đời sống hàng ngày
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Giáo viên: SGK, giáo án 
Học sinh : SGK, vở ghi.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra với HS
1 HS lên bảng chữa bài tập 103 (SGK) và 
phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?
GV nhận xét chung và cho điểm HS
II BÀI MỚI: LUYỆN TẬP
Bài 106
Gọi HS đọc đề bài
GV – Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào?
Dựa và dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có năm cữ số sao cho số đó
Chia hết cho 3?
Chia hết cho 9?
Bài 107
GV phát phiếu học tập cho HS (có thể bổ sung thêm yêu cầu giải thích với câu sai).
- Cho ví dụ minh hoạ với câu đúng?
I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS Chữa bài 103
(1251 + 5326) vì 1251,
5316 .
(1251 + 5316) 9 vì
1251 ; 5316 9
(5436 – 1324 ) 3 vì 1324 3;
5426 
(5436 - 1324) vì 1324 ;
5436 
(1.2.3.4.5.6 + 27 ) và vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 3, cho 9
HS dưới lớp nhận xét bài làm và phát biểu của bạn
II BÀI MỚI: LUYỆN TẬP
Bài tập 106
HS trả lời : 10000
10 002
10 008
Bài 107
Câu
Đ
S
KQ
a.Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
b.Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
c.Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
d.Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
Đ
S
Đ
Đ
Bài tập 110. GV giới thiệu các số m,n, r, mn, d, như trong SGK.
Treo bảng phụ như hình trang 43 (SGK)
Thi đua trong 2 dãy HS tính nhanh, đúng điền vào ô trống (mỗi dãy một cột)
Sau khi HS điền vào bảng ô trống hãy so sánh r với d?
Nếu r d phép nhân làm sai
Nếu r = d phép nhân làm đúng
Trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau:
 m 6
r d 3 3
 n 2
với a = 78, b = 47, c = 36666
Bài 139 (SBT trang 19)
Tìm các chữ số a và b sao cho
a - b = 4 và 
Bài tập 110.
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
HS thực hành kiểm tra phép nhân
a = 125 ; b = 24 ; c = 3000
Bài 139 (SBT trang 19)
Ta có a- b = 4 nên a+ b = 3 (loại)
Vậy 
a = 8
b = 4
Vậy số phải tìm là 8784
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học kĩ bài.. Làm các bài tập trong SBT 133, 134, 135, 136.
Bài tập làm thêm :
12 + chia hết cho 3.
 chia hết cho 3. Nghiên cứu trước bài “Ước và bội”.
------------------000------------------
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy : 
 Tiết 24: ­íc vµ béi
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức : Kiến thức: HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
 Kĩ năng : HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bộicủa một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản 
Thái độ : HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản 
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Giáo viên: SGK, giáo án 
Học sinh : SGK, vở ghi.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
1 HS lên bảng : chữa bài 134 (SBT)
Điền chữ số vào dấu * để:
a) chia hết cho 3
b) chia hết cho 9
c) chia hết cho cả 2, 4, 5, 9
GV cho nhận xét lời giải và cách trình bày bài của bạn cho điểm HS.
Giữ lại bài tập 134 của HS để vào bài mới.
ở câu a ta có 315 ta nói 315 là bội của 3,còn 3 là ước của 315
ở câu b, 702 và 792 đều nên 702 và 792 là bội của 3 còn 3 là ước của 702 ,792
II. BÀI MỚI:
 1. Ước và bội:
Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? (b 0)
GV gới thiệu ước và bội
a b
củng cố : làm ?1
Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm thế nào ? 
 2. Cách tìm ước và bội:
 - GV giới thiệu ký hiệu tập hợp của các ước a là Ư (a), tập hợp các bội của a là B (a)
 - GV tổ chức hoạt động nhóm để HS tìm ra cách tìm ước và bội của một số.
* HS cả lớp nghiên cứu sách
VD1:
* Để tìm các bội của 7 em làm như thế nào?
* Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30
* GV nhận xét các nhóm hoạt động rút ra cách tìm bội của một số () đưa kết luận của SGK trên bảng phụ
Yêu cầu HS : Làm ?2
Tìm các số tự nhiên x mà x B (8) và
x < 40
VD2: Tìm tập hợp Ư (8)
GV tổ chức các hoạt động theo nhóm cho HS.
Để tìm các ước của 8 em làm như thế nào?
GV nhận xét các nhóm HS sinhtìm ước của 8 và hướng dẫn lại cả lớp.
 Yêu cầu HS : Làm ?3
Viết các tập hợp của tập hợp Ư (12)
Làm ?4
Tìm Ư (1) và B(1)
 3. Vận dụng:
GV đặt câu hỏi :
Số 1 có bao nhiêu ước số?
Số 1 là ước của số những tự nhiên nào ?
Số 0 có là ước của những số tự nhiên nào không?
Số 0 là bội của số những tự nhiên nào ?
Bài 111 SGK: Yêu cầu HS cả lớp làm .
GV và HS cùng chữa
Bài 112 SGK
Gọi 2 HS lên bảng
Một em làm 2 câu đầu
Một em làm phần còn lại
I. THỰC HIỆN KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS lên bảng chữa bài 134 (SBT)
a) 
b) 
c) và 
 và 
(9630)
II. BÀI MỚI:
1. Ước và bội:
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b. k
* 18 là bội của 3, không là bội của 4
* 4 có là ước của 12, không là ước của 15.
2. Cách tìm ước và bội:
HS theo dõi và thực hiện thảo luận nhóm
Các nhóm HS nghiên cứu, phát hiện cách tìm và viết trên bảng phụ
VD1:
B(7) = 
? 2 x
VD2: Tìm tập hợp Ư (8)
HS: Để tìm các ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, ...8; ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8.
Do đó:
Ư (8) = 
Ư (12) = 
Ư(1) = 
B(1) =
3. Vận dụng:
Số 1 chỉ có một ước là 1.
Số 1 là ước của mọi số tự nhiên
Số 0 không là ước của bất cứ số tự nhiên nào
Số 0 là bội của mọi số tự nhiên ().
Bài 111
8, 20
4k (k N)
Bài 112
 Ư (4) = 
Ư (6) = 
Ư (9) = 
Ư(13) = 
Ư (1) = 
 C. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 - Học bài. Làm BT 114 và các bài 142, 144, 145. SBT:
 Nghiên cứu trước bài “Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố”
------------------000------------------
TUẦN :
Ngày soạn : Ngày dạy : 
 Tiết 25: Sè NGUY£N Tè, HîP Sè 
A.MỤC TIÊU
Kiến thức : HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hơp số
Kĩ năng : HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã được để nhận biết một hợp số .
Thái độ : Giáo dục và rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác trong suy luận
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
Giáo viên : ghi sẵn vào bảng phụ một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100.
Học sinh: Chuẩn bị sẵn một bảng như trên vào nháp.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Chữa bài 114 (SGK) GọI 1 em HS.
Thế nào là ước, là bội của 1 số?
GV gọi HS 2 lên bảng tìm các ước của a trong bảng sau
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
GV hỏi thêm:
Nêu cách tìm các bội của một số ? Cách tìm các ước của một số?
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và GV cho điểm hai HS.
II. BÀI MỚI:
 1. Số nguyên tố, hợp số:
GV dựa vào kết quả của HS thứ 2 đặt câu hỏi:
Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước?
Mỗi số 4, 6 có  ...  
 GV hỏi 
- Nêu điều kiện để số a chia hết cho số b?
- Nêu điều kiện để số a trừ đợc cho số b 
GV: Trên đây là chúng ta vừa nhắc lại những kiến thức cơ bản về các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. Sau đây thầy và các em cùng áp dụng để giải một số bài tập
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Bài 159 SGK 
GV treo bảng phụ để HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống 
a) n - n 	o	 0
b) n : n (n¹0) 	o 	1
c) n +0 	o	n
d) n - 0 	o	n
e) n.0 	o	0
g) n.1	o	n
h) n:1	o	n	
i) n.n 	o	 n2
Bài 160 SGK
Thực hiện phép tính 
? Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính 
GV cho HS lên bảng thực hiện các phép tính 
HS 1: Làm câu a
HS 2: Làm câu b
HS 3: làm câu c
HS 4: Làm câu d
HS cả lớp cùng làm 
* Qua bài tập trên các em rút ra bài học gì?
GV chốt lại: Qua bài tập này các em cần nhớ:
+ Thứ tự thực hiện các phép tính 
+ Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
+ Biết tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất của phép toán.
Bài 161 SGK:
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 219 - 7(x+1) = 100
b) (3x -6).3 = 34 
GV ghi đề bài lên bảng và cho 2 HS lên bảng làm bài 
GV yêu cầu mỗi HS nêu lại cách tìm từng thành phần trong phép tính 
? Để giải câu a em tìm thành phần nào của phép tính trớc tiên?
I.THỰC HIỆN KIỂM TRA:
Câu 1: 
HS 1: Lên bảng viết 
tính chất giao hoán: a +b = b +a
tính chất kết hợp: 
a +(b+c) = (a+b) +c
HS 2: Lên bảng viết 
Tính chất giao hoán: a - b = b - a
Tính chất kết hợp: a(b.c) = (a.b).c 
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 
a(b+c) = a.b +a.c
2 HS đứng tại chỗ phát biểu bằng lời 
HS: Phép cộng còn có tính chất : a+ 0 = 0+a = a
Phép nhân còn có tính chất : a.1 = 1.a = a
Câu 2:
HS đọc các từ cần điền vào dấu ... :
(1): tích
(2) Thừa số bằng nhau
(3) a
(4) a.a...a (n thừa số)
(5) cơ số 
(6) số mũ 
(7) phép nâng lên luỹ thừa.
Câu 3: 
HS 1: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?
HS 2: Viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số
HS : Có số tự nhiên k sao cho a = k.b (b¹0)
HS a>b
Câu 4: 
2 HS đứng tại chỗ trả lời 
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Bài 159 SGK 
HS 2 tổ 1 và 2 lần lượt lên bảng điền vào ô trống (mỗi tổ 4 câu)
Bài 160 SGK
HS : không có dấu ngoặc 
Luỹ thừa -> Nhân và chia -> cộng và trừ 
- Có dấu ngoặc
( ) -> [ ] -> { }
HS 1: a) 204 - 84 : 12 
= 204 - 7 = 197 
b) 15.23 + 4.32 - 5.7
= 15.8 + 4.9 – 35 = 120 + 36 - 35 = 121 
c) 56: 53 + 23.22
 = 53 + 25 = 125 +32 = 157
d) 164 .53 + 47.164
= 164(53 +47)
= 164. 100 = 16400
HS nêu bài học rút ra sau khi giải bài 160 sgk
Bài 161 SGK:
2 HS lên bảng - HS cả lớp cùng làm 
HS 1: làm câu a
219 -7(x+1) = 100
7(x+1) =219 -100 = 119
x+1 = 119:7 = 17
x = 17 - 1 = 16 
HS 2: làm câu b 
(3x -6).3 = 34 
(3x -6) =34: 3= 27
3 x = 27+6 = 33
x = 11
Dự phòng : Có thể thay câu a bài 160 ( cho một lớp bất kì nào đó trong khối 6 )bằng câu
Tính:
2448: [7+(52 - 23)] 
= 2448: [7+(25 - 8)]
= 2448: [7+17]
= 2448: 24 = 102
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Trả lời các câu hỏi 5 đến 10 vào vở và ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi đó.
- Xem lại lời giải các bài tập chữa trong giờ học và ghi lại cách làm 
- Làm bài tập 163,164,165,166,167 sgk 
- Gợi ý bài 163 : Khi đến các số các em cần chú ý rằng số chỉ giờ không quá 24
 ------------------000-----------------
Ngày soạn : Ngày dạy : 
TUẦN :
Tiết 38: «n tËp ch­¬ng i (t.theo)
A. MỤC TIÊU : 
 Kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, đúng, nhanh, trình bày khoa học.
Thái độ : - HS vận dụng được các kiến thức trên vào việc giải các bài tập thực tế
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH:
Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung bảng 2, 3 sgk/62 
Học sinh: Ôn tập theo các câu hỏi sgk/62 từ câu 5 – 10
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của Giáo vỉên 
Hoạt động của Học sinh 
I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT :
Câu 5: 
GV cho 1 HS đọc câu hỏi và trả lời 
Tính chất chia hết của một tổng 
1) a m
 b m 
=> (a+b) m
2) a m
 b m 
=> (a-b) m
a, b, m ÎN, m¹0
? Nếu a m; b m thì (a+b) có thể chia hết cho m không?
Câu 6: Các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 
* GV cho HS lần lợt phát biểu các dấu hiệu chia hết 
 ? Các số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Chia hết cho cả 3 và 9?
 GV chia bảng làm 4 phần và gọi 4 HS lên bảng trả lời từ câu 7 đến câu 10
 GV đi kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS 
 ? Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau?
? So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Bài 165 SGK
GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài 165 lên bảng cho 1 HS đọc đề bài 
GV gọi HS đứng tại chỗ điền kết quả và giải thích rõ lí do?
Bài 166 SGK
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử 
a) A = {x ÎN/84 x; và x >6}
? Số tự nhiên x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện gì?
b) B = { x ÎN/x 12; x 15; x 18 và 0<x<300}
? Số tự nhiên x cần phải thoả mãn những điều kiện gì?
Chú ý :
GV cho HS nêu cách giải của từng câu sau đó cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải 
GV gọi HS nhận xét bổ sung lời giải
Bài 167 SGK
GV cho 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài 
Em nào có thể nêu cách giải bài tập này
GV cho 1 HS trình bày lời giải
Bài 213 SBT
GV cho HS đọc đề bài sau đó hớng dẫn HS làm bài 
? Em hãy tính số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
? Nếu gọi số phần thởng là a thì a có quan hệ gì với số vở, số bút, số tập giấy đã chia, a phải thoả mãn điều kiện gì khác?
? Để giải bài này ta phải phải gì?
I. ÔN TẬP LÍ THUYẾT 
Câu 5: 
HS đọc câu hỏi 5 SGK/61
HS phát biểu và nêu dạng tổng quát của hai tính chất chia hết của một tổng 
HS: chưa kết luận được 
Câu 6
HS phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,3, cho 5 và cho 9 
HS trả lời 
4 HS lên bảng viết câu trả lời 
Giống: Đều là số tự nhiên >1
Khác: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó còn hợp số có nhiều hơn hai ước số
HS dựa vào bảng 3 SGK/62
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Bài 165 SGK
HS đọc đề bài 
a) 747 P vì 747 9 (và 747 >9)
235 P vì 235 5 (và 235 >5)
97 P 
b) 835.123+318 P 
vì a 3 (và a>3)
c) 5.7.11 + 13.17 P 
vì b là số chẵn (và b>2)
c) 2.5.6 - 2.29 P vì c = 2
Bài 166 SGK
HS đọc đề bài 
HS : x ÎƯC(84;180) và x >6
ƯCLN (84;180) = 12 
=> ƯC (84;180) = 12
=> ƯC(84;180) ={1;2;3;4;6;12}
Vì x >6 nên x = 12 
=> A = {12}
HS : x Î BC (12;15;18) và 0<x<300
BCNN (12;15;18) = 180 
=> BC (12;15;18) = {0,180,360}
Vì 0<x<360
=> B = {180}
Bài 167 SGK
HS đọc và tóm tắt đề bài 
HS trả lời 
Gọi số sách là a 
Theo đề bài ta có: 100< a< 150
Và a 10; a 15; a 12
=> a Î BC (10;12;15)
BCNN (10;12;15) = 60 
A Î BC(10;12;15) = {0,60,120,180)
Do 100 a = 120 
Vậy số sách là 120 quyển
Bài 213 SBT
HS đọc đề bài 
HS số vở đã chia là 
133 -13 = 120 
Số bút đã chia là: 80 -8 = 72 
Số giấy đã chia là : 170 - 2 = 168 
HS : a là ƯC (120;72; 168)
Và a >13 
ƯCLN (72;120; 168) = 23. 3= 24
ƯC (72;120; 168) = {1,2,3,4,6,8,12,24}
Vậy có 24 phần thưởng
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 - Ôn tập kỹ các câu lý thuyết (từ câu 1 đến câu 10)
 - Xem lại lời giải các bài tập đã chữa và nêu lại cách giải 
 - Làm bài tập 203, 204, 207, 208, 209, 211 SBT. 
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết .
 ------------------000-----------------
Ngày soạn : Ngày dạy : 
TUẦN :
Tiết 39: kiÓm tra i tiÕt 
A. MỤC TIÊU : 
Kiến thức : - Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS. 
 Kĩ năng : Kiểm tra kĩ năng - thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết từ 1 biểu thức hoặc từ những điều kiện cho trước, kỹ năng giải bài tập về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số, kĩ năng áp dụng các kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài tập thực tế.
Thái độ : HS có thái độ nghiêm túc làm bài, không trao đổi, quay cóp bài của bạn
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
Giáo viên : Đề kiểm tra.Photo mỗi em 1 đề trên giấy A4
Học sinh : Học bài ở nhà.
C/ TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 2. Phát để kiểm tra:
 ĐỀ KIỂM TRA
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM): 
Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 
1. Số 0 
 A. Số 0 là ước của bất kì số tự nhiên nào B. Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0 
 C. Số 0 là hợp số D. Số 0 là số nguyên tố
 2. Trong cách viết sau , cách nào được gọi là phân tích 28 ra thừa số nguyên tố ?
 A. 28 = 4. 7 B. 28 = 2. 14
 C. 28 = 22. 7 D. 28 = 56 : 2
Câu 2 : Lấy các số được cho từ tập hợp C ở cột A rồi viết vào vị trí phù hợp của cột B
A
B
 C = {nN/ 20 n 30}
Các số là số nguyên tố : 
Các số là hợp số : 
 Câu 3 : Điền dấu " x " vào ô thích hợp
Câu
Đúng
Sai
a) Nếu tổng của 2 số chia hết cho 4 và một trong 2 số chia hết cho 4 thì số còn lại chia hết cho 4.
b) Một số không tận cùng bởi chữ số 0 thì không chia hết cho 5
c) Một số chia hết cho 7 là hợp số
d) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
II. Phần tự luận:
 Bài 1 (2điểm): Tìm số tự nhiên x biết 
 a) 2x – 138 = 23.32 b) 42x = 39.42 – 37 .42
 Bài 2 ( 1 điểm) : Tìm ƯCLN ( 150, 300 ) 
 Bài 3 ( 3 điểm): 
 Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh đi tham quan bằng ôtô. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu xếp 40 hay 45 ngưòi vào một xe thì đều không dư một ai.
 Bài 4 ( 1 điểm): Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích của (n+4).(n+7) là một số chẵn.
ĐÁP ÁN VÀ HƯÓNG DẪN CHẤM:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 ĐIỂM): 
 Câu 1: ( 1 điểm) Mỗi phần đúng cho 0, 5 điểm
 1. B 2. C
 Câu 2: (1 điểm)
 Các số là nguyên tố: 23, 29 (0,5 điểm)
 Các số là hợp số: 20, 21, 22, 24, 25, 26, 27,28 (0,5 điểm)
 Câu 3: ( 1 điểm) - Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
 a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng
 II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM)
 Bài 1: ( 2 điểm)
 a) 2x – 138 = 23.32
 2x – 138 = 8.9 = 72 0,25 điểm
 2x = 72 + 138 = 210 =>x = 210 : 2 =105 0,75 điểm
 b) 42x = 39.42 – 37 .42
 42x = 42.(39 – 37) 0, 5 điểm
 42x = 42.2 0,25 điểm
 => x = 2 0,25 điểm
 Bài 2: (1 điểm)
 Ta có 150 = 2. 3. 52 và 300 = 22. 3. 52 0, 5 điểm
 Nên ƯCLN(150, 300) = 2. 3. 52 = 150 0, 5 điểm
 Bài 3: (2 điểm)
 Gọi số học sinh của trường đó là a 0, 5 điểm
 Theo đề bài thì a Î BC ( 40, 45) 0, 5 điểm
Mà BCNN( 40, 45)= 360 => BC( 40, 45)= {0; 360; 720; 1080; 1440;...} 1điểm
Vì 700 < a < 800 nên a = 720 0,5 điểm
 Vậy số học sinh của trường đó là 720 em 0,5 điểm
 Bài 4: (1điểm)
 - Nếu n là số chẵn thì (n+4) 2 nên (n+4).(n+7) 2 0,5 điểm
 - Nếu n là số lẻ thì (n+7) 2 nên (n+4).(n+7) 2 0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SO HOC 6 TU TIET 22 DEN HET CHUONG I.doc