1. Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
+ HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,
cho 5.
2. Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ :
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 20: : Đ11 dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 :I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. + HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. 2. Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số... 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : 1- Giáo viên: sgk , 2- Học sinh: sgk III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6B: 6C: 2 .Kiểm tra bài cũ - Xét bài tập: a) 246 + 30 . Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng. b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng. - HS lên bảng a, 246 + 30 6 b, 246 + 30 + 15 6 3.Bài mới: ĐVĐ: Dùng các tính chia hết có thể giải thích các dấu hiệu chia hết Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1. nhận xét mở đầu GV chi hai dãy 1 lớp tìm ví dụ chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS đưa ra nhận xét. 1. Nhận xét mở đầu: VD: 20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5. 210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5. Nhận xét: Các số có chữ số tậ cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chí hết cho 5. Hoạt động 2. dấu hiệu chia hết cho 2 - Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2. - Xét số n = 43ã Thay dấu ã bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2. - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - Thay dấu ã bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ị KL 2. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ? - Củng cố: Cho HS làm ?1. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 VD: Xét n = 43ã n = 430 + ã n 2 khi ã 2 - có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số chẵn). * Kết luận: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. * Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. * Dấu hiệu: SGK. ?1. 328 ; 1234 chia hết cho 2. 1437 ; 895 không chia hết cho 2. Hoạt động 3. dấu hiệu chia hết cho 5 - GV hỏi tương tự như đối với dấu hiệu chia hết cho 2. - Yêu cầu HS làm ?2. - Một HS trả lời miệng. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 VD: Xét số: N = 43* 43* = 430 + *. Thay dấu * bởi 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5. * KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5. * KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. * Dấu hiệu : SGK. ?2. 370 ; 375. 4. Củng cố - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 91. - Bài 92 . - Bài 127 . - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 93 (a, b) - Nêu cách làm. Bài 92: a) 234 c) 4620 b) 1345 d) 2141 và 234. Bài 127: a) 650, 560, 506. b) 650, 560, 605. Bài 93: a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Làm bài tập 94, 95, 97( 38) SGK, Bài123; 124;125;126; 127 (18) SBT HD bài 94 : - Tìm số dư khi chia cho 2 : có 2 số là 0 , 1 ........các số lẻ chia 2 dư 1 - .....................................5 : .......................... Xét chữ số tận ùng khi chia cho 5
Tài liệu đính kèm: