Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 16 - Bài 9: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 16 - Bài 9: Luyện tập

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức

b. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác trong tính toán

c. Thái độ: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV:

Bảng phụ vẽ các nút của máy tính( bài 81),

bảng phụ bài 80

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 16 - Bài 9: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/09/2010
Ngày giảng: 
6A: 28/09/2010
6B: 29/09/2010
Tiết 16. § 9. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức
b. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận , chính xác trong tính toán 
c. Thái độ: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: 
Bảng phụ vẽ các nút của máy tính( bài 81),
bảng phụ bài 80
b. Chuẩn bị của HS: Máy tính bỏ túi, bút viết bảng
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ :(10')
*/ Câu hỏi: 
Câu 1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc. Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có ngoặc? 
Câu 2: Áp dụng làm các bài tập sau:
a) 5 . 4 - 18 : 3 
b) 39 . 213 + 87 . 39 
c) 3-18 - 3 .12
d) 12 : { 390 : [500 - ( 125 + 35 . 7)]} 
*/ Đáp án:
Câu 1:
Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. (1đ)
Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ. (1đ)
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: tròn, vuông, nhọn thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn sau đó đến ngoặc vuông cuối cùng là ngoặc nhọn.(1đ)
Câu 2:
a) 5 . 4 - 18 : 3 = 5 .16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78 (1đ)
b) 39 . 213 + 87 . 39 = 39. (87+ 213) = 39 . 300 = 11700 (2đ)
c) 3-18 - 3 .12= 3(18 - 12) = 3 . 6 = 27 . 6 = 162 (2đ)
d) 12 : { 390 : [500 - ( 125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 - (125 + 245)]}
	 = 12 : {390 : [500 - 370]
	 = 12 : {390 : 130 }
 = 12 : 2 
 = 4 (2đ)
*/ ĐVĐ: Để các em có được kỹ năng thực hiện các phép tính. Hôm nay chúng ta đi luyện tập về các vấn đề đó.
b. Dạy nội dung bài mới: 
Gv
Yêu cầu Hs làm bài 74 (Sgk – 32)
Bài 74 (Sgk – 32) (3’)
Gv
Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
Tìm số tự nhiên x, biết:
Giải
Hs
Nhận xét bài của bạn.
a) 541 + (218 - x ) = 735
 218 - x = 735 – 514
 x = 218 - 194 
 x = 24 
b) 5 ( x + 35) = 515
 x + 35 = 515 : 5 
 x = 103 - 35
 x = 68
c) 96 - 3(x + 1) = 42 
 3(x + 1) = 96 - 42	 12x - 33 = 9 .27
 x + 1 = 54 : 3	 12x = 243 + 33
 x = 18 - 1	 x = 276 : 12
 x = 17	 x = 23
Gv
Chốt lại dạng bài tập tìm x.
d) 12x - 33 = 3.3
 12x - 33 = 9 .27
 12x = 243 + 33
 x = 276 : 12
 x = 23
Gv
Yêu cầu Hs nghiên cứu làm bài tập 78 (Sgk – 33)
Bài 78 (Sgk – 33) (3’)
Tb?
Nêu yêu cầu của bài.
Giải
Hs
Tính giá trị của biểu thức.
12000 - (1500.2+1800.3 +1800.2: 3)
 = 12000 - (3000 + 5400 + 3600:2)
 = 12000 - (3000 + 5400 + 1200)
 = 12000 - 9600 = 2400
Hs
Lên bảng làm. Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Gv
Nghiên cứu làm bài tập 79 (Sgk – 33)
Gv
Treo bảng phụ ghi đầu bài 79.
Bài 79 (Sgk – 33) (5’)
K?
Dựa trên cơ sở bài 78 hãy điền vào chỗ trống những giá trị thích hợp.
Giải
An mua hai bút chì giá 1 500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1 800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì, biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng, tính giá một gói phong bì?
Hs
Lên bảng điền.
An mua hai bút chì giá 1 500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1 800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì, biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng, tính giá một gói phong bì?
Tb?
Tổng số tiền phải trả là bao nhiêu? Gồm loại nào?
Vậy giá tiền mua 1 gói phong bì là 2400 đồng.
Hs
Tổng số tiền phải trả là 12 000 đồng, gồm 2 bút bi, 3 quyển vở, 3 quyển sách và 1 gói phong bì.
G?
Muốn tính số tiền 1 gói phong bì ta làm như thế nào?
Hs
Ta lấy 12 000 trừ đi số tiền mua: 2 bút bi, 3 quyển vở và 3 quyển sách.
Tb?
Hãy tính số tiền mua từng loại trên
Hs
Số tiền mua bút bi: 1 500.2
Số tiền mua quyển vở: 1 800.3
Số tiền mua 3 quyển sách: 1 800.2:3
K?
Tính giá tiền mua 1 gói phong bì?
Hs
12 000 – (1 500.2 + 1 800.2 : 3)
Tb?
Qua kết quả bài 78 cho biết giá tiền 1 gói phong bì là bao nhiêu?
Hs
Là 2 400 đồng.
Gv
Cho lớp hoạt động nhóm làm bài tập 80 (Sgk – 33).
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập 80 (Sgk – 33)
Điền vào ô vuông các dấu thích hợp (=, )
Phát phiếu học tập cho các nhóm.
 Bài 80 (Sgk – 33) (3’)
1 = 1	 3 = 6 - 3
2 = 1 + 3	 4 = 10- 6
3 = 1 + 3 + 5	 (0 + 1)= 0+ 1
1 = 1- 0	 (1 + 2)> 1+ 2
2 = 3- 1	 (2 + 3)> 2+ 3
Hs
Đại diện nhóm lên trình bày.
Nhóm 1: 1 = 1	
 2 = 1 + 3	
 3 = 1 + 3 + 5	
Nhóm 2: 1 = 1- 0	 
 2 = 3- 1
 3 = 6 - 3
Nhóm 3: 4 = 10- 6
 (0 + 1)= 0+ 1
Nhóm 4: (1 + 2)> 1+ 2
 (2 + 3)> 2+ 3
K?
Nhóm 3 giải thích tại sao: 
4 = 10- 6
Hs
Vì 43 = 64 
 10- 6= 100 – 36 = 64
Nên 4 = 10- 6
K?
Nhóm 4 giải thích tại sao:
(1 + 2)> 1+ 2
Hs
Vì (1 + 2)= 32 = 9
 1+ 2 = 1 + 4 = 5
 9 > 5 nên (1 + 2)> 1+ 2
Gv
Yêu cầu học sinh lấy MTBT và giới thiệu các phím: M + , M -, MR
Bài 81 (Sgk – 33) (4’)
Gv
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính thực hiện phép tính
Hs
Thực hiện: Đọc kết quả phần a, b, c
a) (274 + 318) .6 
( 2 7 4 + 3 1 8 ) 6 = 
 KQ: 3552
b) 34 . 29 + 14 .35
3 4 2 9 M+ 1 4 3 5 M+ MR = 
 KQ: 1476
c) 49 . 62 - 35 . 51
 4 9 6 2 M+ 3 2 5 1 M- MR = 
 KQ: 1406 
Gv
Nghiên cứu bài 82 (Sgk – 33)
Bài 82 (Sgk – 33) (5’)
Tb?
Để biết xem cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ta hãy tính giá trị của biểu thức: 3- 3
Giải
Cách 1: 3- 3= 81 - 27 = 54
Cách 2:
3- 3= 3(3 - 1) = 27 . 2 = 54
Vậy cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc
Hs
Lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức đó.
G?
Ngoài cách tính trên ta còn cách tính nào khác không?
Hs
3- 3= 3(3 - 1) = 27 . 2 = 54
Gv
Ở đây để giải cách 2 ta áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: ab – ac = a (b – c). Ta còn cách giải thứ 3 nữa đó là dùng máy tính (về nhà các em làm cách ba).
c. Củng cố - Luyện tập( giáo viên khái quát toàn bài) 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Ôn các qui tắc, xem lại các bài tập đã chữa.
 	- Bài tập : 104; 105; 106 ; 107 ; 108 ; 109 ; (SBT – 15)
 	- Trả lời các câu 1, 2, 3, 4 (Sgk – 61) Phần ôn tập chương I.
 	- Hướng dẫn bài 109(Sgk – 15). Trước hết tính giá trị biểu thức rồi so sánh.
	- Giờ sau: “Luyện tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 16.doc