Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 13 - Bài 7: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 13 - Bài 7: Luyện tập

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Hs phân biệt được cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.

b. Kỹ năng: Hs biết viết gọn 1 tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.

c. Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa 1 cách thành thạo.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

a. Chuẩn bị của giáo viên:

- SGK, giáo án.

- Thước thẳng, phấn mầu, phiếu học tập,

- Bảng phụ bài 63 (Sgk - 28)

b. Chuẩn bị của học sinh:

- Thước thẳng có chia khoảng, bảng con, phấn mầu

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1011Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 13 - Bài 7: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..................
Ngày giảng: 
6A:
6B:
6C:
Tiết 13. § 7. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: 
a. Kiến thức: Hs phân biệt được cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
b. Kỹ năng: Hs biết viết gọn 1 tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
c. Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa 1 cách thành thạo.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên: 
- SGK, giáo án.
- Thước thẳng, phấn mầu, phiếu học tập, 
- Bảng phụ bài 63 (Sgk - 28)
b. Chuẩn bị của học sinh: 
- Thước thẳng có chia khoảng, bảng con, phấn mầu
- Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (5')
*/ Câu hỏi:
Hs1: Hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quất.
Áp dụng: Tính: 102 = ; 53 = 
Hs2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? Viết dạng tổng quát. 
Áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng 1 luỹ thừa.
33.34 = ? ; 52.57 = ? ; 75.7 = ?
*/ Đáp án:
Hs1: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. (2,5đ)
	(2,5đ)
 Bài tập: 102 = 10.10 = 100 
 53 = 5.5.5 = 125 (5đ)
Hs2: Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
 TQ: (4đ)
 Bài tập: 33.34 = 33 + 4 = 37 ; 52.57 = 75 + 1 = 76 ; 75.7 = 52 + 7 = 59 (6đ)
*/ ĐVĐ(1’): Để giúp các em có được kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa 1 cách thành thạo, phân biệt được cơ sở và số mũ. Hôm nay chúng ta đi luyện tập các vấn đề đó.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Đọc và xác định yêu cầu của bài tập 61 (Sgk – 28).
1. Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa: (12’)
K?
Muốn biết một số có là luỹ thừa của một số tự nhiên hay không ta làm thế nào?
Bài 61 (Sgk - 28)
Giải
Hs
Xét xem số đó có viết được dưới dạng tích các thừa số bằng nhau không
Những số là luỹ thừa của 1 số tự nhiên là:
8 = 23 ; 16 = 42 = 24
27 = 33 ; 64 = 82 = 43 = 26
100 = 102 ; 81 = 92 = 34 
Gv
Gọi hai em lên bảng làm bài.
Hs
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài tập 62 (Sgk – 28)
Bài 62 (Sgk – 28)
Giải
Tb?
Nêu yêu cầu của bài.
a) Tính: 
102 = 10 . 10 = 100
103 = 10. 10. 10 = 1000
104 = 10. 10. 10. 10 = 10000
105 = 10. 10. 10. 10. 10 = 100000
106 = 10. 10. 10. 10. 10.10 
 = 1000000
K?
Để tính được giá trị của luỹ thừa ta làm thế nào?
Hs
Viết dưới dạng tích rồi tính.
Hs
Lên bảng thực hiện câu a.
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
K?
Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa ?
Hs
Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1.
b) Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10
1000 = 103
1000000 = 106
1tỉ = 109
1 = 1012
K?
Dựa vào nhận xét trên hãy viết kết quả của câu b?
Hs
Lên bảng thực hiện.
K?
Dùng luỹ thừa có gì tiện lợi?
Hs
Viết gọn tích, viết gọn số tự nhiên.
Gv
Chốt lại: Vậy chúng ta giải bài tập dưới dạng viết số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1
GV
Để nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ. Vận dụng nhân các luỹ thừa ta làm bài tập 63 (Sgk/28)
2. Nhân các luỹ thừa: (12’)
Bài 63 (Sgk – 28)
Điền dấu "x" vào ô thích hợp:
Giải
Câu
Đúng
Sai
a) 23.22 = 26
b) 23.22 = 25
c) 54.5 = 54
Gv
Treo bảng phụ bài 63 (Sgk - 28)
Lên bảng điền dấu "x" vào ô thích hợp và giải thích tại sao đúng? tại sao sai ?
Hs
Câu a. Sai vì đã nhân 2 số mũ
 b, Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ.
 c, Sai vì không tính tổng các số mũ.
Gv
Khi làm bài lưu ý: Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số với số mũ bằng tổng các số mũ.
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài 64 (Sgk – 29)
Bài 64 (Sgk – 29)
Tb?
Nêu yêu cầu của bài.
Giải
K?
Nhắc lại công thức tổng quát nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
a) 23 . 22. 24 = 23 + 2+ 4 = 29
b) 102 . 103. 105 = 102 + 3 + 5 = 1010
c) x . x5 = x1+ 5 = x6
d) a3.a2.a5 = a3 + 2 + 5 = a10
Hs
a.a=a
Gv
Trong trường hợp ta tính tích của nhiều luỹ thừa cùng cơ số ta áp dụng hoàn toàn tương tự.
Gv
Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài 64. Viết kết quả phép tính dưới dạng 1 luỹ thừa.
Nhóm 1: 23.22.24
Nhóm 2: 102.103.105
Nhóm3: x.x5
Nhóm 4: a3.a2.a5
(Các nhóm làm vào phiếu học tập)
Hs
Đại diện các nhóm lên trình bày lời giải.
Gv
Thu phiếu học tập kiểm tra nhanh. Nhận xét bài của các nhóm.
Tb?
Nghiên cứu và cho biết yêu cầu của bài tập 65(Sgk – 29)?
3. So sánh hai số: (11’)
Bài 65 (Sgk – 29)
Giải
K?
Để so sánh các luỹ thừa ta làm như thế nào?
Hs
Tính giá trị của các luỹ thừa rồi so sánh kết quả.
a) Ta có: 
K?
Ngoài cách trên còn cách nào khác không?
b) Ta có: 
Hs
Đưa về hai luỹ thừa cùng cơ số hoặc hai luỹ thừa cùng số mũ rồi so sánh.
c) Ta có: 
Gv
Chốt lại: Như vậy muốn so sánh 2 số nào lớn hơn số nào trước hết tính 2 luỹ thừa có giá trị bằng bao nhiêu So sánh 2 giá trị đó như so sánh 2 số tự nhiên Kết luận. Hoặc ta đưa về hai luỹ thừa cùng cơ số hoặc hai luỹ thừa cùng số mũ rồi so sánh.
d) Ta có: 
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài 66 (Sgk – 29)
Bài 66 (Sgk - 29)
Gv
Cho hs hoạt động nhóm bài 66 (Sgk - 29)
Biết 112 = 121 ; 1112 = 12321
Hãy dự đoán: 11112 bằng bao nhiêu? Kiểm tra dự đoán đó bằng máy tính
Gv
Gọi đại diện 1 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ xung và so sánh kết quả với nhóm bạn.
Hs
11112 = 1234321
Gv
Ta thấy: 112 = 121 ; 1112 = 12321
Nên 11112 = 1234321
Cơ số có 4
chữ số 1
Chữ số chính giữa là 4, hai phía các chữ số giảm dần về số 1.
c. Củng cố - Luyện tập(2’)
? Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số a?
HS: Luỹ thừa bậc n của a là tích của của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
HS: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Lý thuyết: Nắm chác định nghĩa về luỹ thừa, nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
	- Làm bài tập: 90; 91; 92; 93 (SBT - 13) 
HS khá, giỏi làm 95 (SBT - 14)
	- Xem lại dạng bài tập: Viết số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa và so sánh 2 số .
	- Hướng dẫn: Bài 90 đến 93 áp dụng lí thuyết, xem lại bài tập giải ở lớp để làm.
	- Đọc trước bài: “Chia 2 luỹ thừa cùng cơ số”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 13.doc