- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài:13 /8 / 2010 Ngày dạy: 16 / 8 / 2010 TiÕt:1 TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP Môc tiªu: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. ChuÈn bÞ: GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài củng cố. III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định: 2 .kiểm tra : 3. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng 15’ 23’ *Hoạt động 1: Các ví dụ GV: Cho HS quan sát (H1) SGK - Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì? => Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4? => Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Cho thêm các ví dụ SGK. -Yêu cầu HS tìm một số vd về tập hợp. HS: Thực hiện theo các yêu cầu *Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0;1;2;3} hay A = {3; 2; 0; 1} - Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A Btcủng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó. HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a} a, b, c là các phần tử của tập hợp B GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 5 A GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x N/ x < 4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV:Vậy,ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp ) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật trên bàn - Tập hợp các học sinh lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c 2. Cách viết - các kí hiệu:(sgk) Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp. Vd: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Ký hiệu: : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của” Vd: 1 A ; 5 A *Chú ý: + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. Vd: A= {0; 1; 2; 3} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Vd: A= {x N/ x < 4} Biểu diễn: A .1 .2 .0 .3 + ?1; ?2. 4. Củng cố:(3’) - Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. 5. Hướng dẫn về nhà: Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: 16/8 / 2010 Ngày dạy: 18 /8 / 2010 TiÕt:2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị : GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) 3. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng 17’ 20’ * Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N* GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học? HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5 GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó? HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. => Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK. - Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là: N* = {x N/ x 0} Hoạt động2:Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV: So sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV:Giới thiệu mục a Sgk HS: Đọc mục (a) Sgk. GV: Dẫn đến mục(b) Sgk HS: Đọc mục (b) Sgk. GV: => mục (c) Sgk. HS: Đọc mục (c) Sgk. Bài tập củng cố ? Sgk ; 9/8 Sgk GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV: => mục (d) Sgk. GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử. GV: => mục (e) Sgk 1. Tập hợp N và tập hợp N*: a/ Tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu: N N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; .....} Hoặc : {x N/ x 0} 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) (Sgk) + a b chỉ a < b hoặc a = b + a b chỉ a > b hoặc a = b b) a < b và b < c thì a < c c) (Sgk) d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp N có vô số phần tử 4. Củng cố:(3’) Bài 8/8 SGK : A = { x N / x 5 } A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK. - Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: 17 /8/ 2010 Ngày dạy: 19/ 8/ 2010 TiÕt:3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Môc tiªu: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . II. ChuÈn bÞ: GV: Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? III. TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 12/5 SBT . 3. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng 15’ 15’ 7’ * Hoạt động 1: Số và chữ số GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số. GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. Cho biết chữ số hàng chục,số chục, chữ số hàng trăm,số trăm của số 3895? Bài 11/ 10 SGK. * Hoạt động 2: Hệ thập phân GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. GV: Cho ví dụ số 235. Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? HS: 235 = 200 + 30 + 5 GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd. - Làm ? SGK. * Hoạt động 3: Chú ý GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK. - Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK. - Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) Vd: VIII = V +I +I + I = 5 +1 +1 +1 = 8 1. Số và chữ số: - Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. .chữ số. Vd : 7 25 329 Chú ý : (Sgk) 2. Hệ thập phân : Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. ? 3.Chú ý : (Sgk) Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10. IV = 4 ; IX = 9 * Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân 4. Củng cố:(3’) Bài 13/10 SGK : a) 1000 ; b) 1023 . Bài 12/10 SGK : {2 ; 0 } (chữ số giống nhau viết một lần ) 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) * Bài 14;15/10 SGK Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: 20/8 / 2010 Ngày dạy: 23/8 / 2010 TiÕt:4 SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I. Mục tiêu: - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , . II. Chủân bị: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:(2’) Làm bài tập 19/5 SBT. 3. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng 20’ 18’ Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp. GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK. ?. Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? =>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử - Làm ?1 ; ?2 - Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2 GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng? HS: Trả lời như SGK. GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f HS: Đọc chú ý SGK. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK. GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SG Hoạt động 2: Tập hợp con GV:Cho hai tập hợp A = {x, y};B = {x, y, c, d} Hỏi: Các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B. GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B. Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời như phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK. GV: cho HS Làm ?3 HS: M A ... vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số) Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức 8’ Bài 20/73 SGK GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK? - Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm. + Hướng dẫn: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày. GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm - Lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N. Hoạt động 4: Tìm đối số của một số nguyên.7’ Bài 21/73 SGK GV: Thế nào là hai số đối nhau? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Gọi một HS lên bảng trình bày. Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối. HS: Lên bảng thựa hiện. GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 5: Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.7’ Bài 22/74 SGK GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào? HS: Đọc chú ý SGK/71 GV: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả lời. - Cho HS hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Nhận xét, ghi điểm D¹ng 1 :Điền đúng (Đ), sai (S) Bài 16/73 SGK Đ Đ TiÕt:13 7 N ; 7 Z Đ Đ 0 N ; 0 Z S Đ -9 Z ; -9 N S TiÕt:14 11, 2 Z Dạng 2: So sánh hai số nguyên Bài 18/73 SGK a) Số a chắc chắn là số nguyên dương. Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0) b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2. c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0. d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0) Bài 19/73 SGK a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9 D¹ng 3 :Tính giá trị của biểu thức Bài 20/73 SGK a) - = 8 – 4 = 4 b) . = 7 . 3 = 21 c) : d) + = 153 + 53 = 206 D¹ng 4 : Tìm đối số của một số nguyên. Bài 21/73 SGK a) Số đối của – 4 là 4 b) Số đối của 6 lả - 6 c) Số đối của = 5 là -5 d) Số đối của = 3 là – 3 e) Số đối của 4 là – 4 D¹ng 5: Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên. Bài 22/74 SGK a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 3; -2; 1; 0 b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26. e) a = 0 4. Củng cố: 3’ Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà:2’ + Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + Vẽ trước trục số vào vở nháp. + Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên” Bài tập về nhà:Tìm số nguyên x biết: a) = 5 b) = 0 c) = 6 d) = 0 e) = - 7 Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt:44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU ============================== I. Môc tiªu - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. ChuÈn bÞ : + SGK, SBT; Phấn màu. + GV: - Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số. - Bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập củng cố SGK. + HS: - Học thuộc cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Vẽ sẵn trục số trong vở nháp. III. TiÕn tr×nh d¹y häc 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Làm bài 29/58 SBT HS2: Làm bài 30/58/SBT 3. Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương. 17’ GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương? HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 GV: Minh họa phép cộng trên qua mô hình trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/74 SGK Vậy: (4) + (+2) = + 6 Củng cố: (+5) + (+2) Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm: 20’ GV:Trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau; chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi này. Ta qua ví dụ /74 SGK. GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C - Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều? GV: Giới thiệu quy ước: + Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C. + Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng. Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C. => Nhận xét SGK. GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào? HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số. Ta có: (-3) + (-2) = - 5 Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C GV: Cho HS đọc đề và làm ?1 Tính và nhận xét kết quả của: (-4) + (-5) và + HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số: GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào? HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là: - ( + ) = - (-4 + 5) = -9 GV: Kết luận và ghi (-4) + (-5) = -( + ) = - (4 + 5) = -9 GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm? HS: Phát biểu như quy tắc SGK GV: Cho HS đọc quy tắc. HS: Đọc quy tắc SGK GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ? HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 Củng cố: Làm ?2 1. Cộng hai số nguyên dương: - Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 + Minh họa: (H.44) +6 +7 -1 0 TiÕt:15 +1 +2 +3 +4 +5 TiÕt:16 +2 +4 +6 2. Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ: (SGK) Giải: (-3) + (-2) = -5 Nhận xét: (SGK) (Vẽ hình 45/74 SGK) ?1 Tính và nhận xét kết quả của: (-4) + (-5) và + Gi ải a/ (-4) + (-5) = - 9 b/ + = 4 + 5 = 9 Nhận xét: Kết quả của phép tính a bằng -9 là số đổi của của kết quả phép tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau) - Làm ?2 Quy tắc (SGK) Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71 - Làm ?2 . Củng cố: 3’ - Làm bài 23/75 SGK - Làm bài 26/75 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm - Làm bài tập 24, 25/75 SGK - Bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 41/59 SBT. - Vẽ sẵn trục số vào vở nháp. - Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt:45 TiÕt:8 TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt:46 TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: b - a + 1 (Phần tử) TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH Giáo viên: Nguyễn Tiến Dũng Ngày soạn bài: / 2010 Ngày dạy: / 2010 TiÕt: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Ngày tháng năm 2010 kÝ duyÖt cña BGH
Tài liệu đính kèm: