I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết chủ yếu của cơ thể.
- Xác định được cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
2. Kĩ năng:
- Phát triển tư duy quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, mô hình phát hiện kiến thức.
Ngày soạn: 12/ 01/ 2010 Ngày giảng: 14/ 01/ 2010 Tiết: 39 Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết Nước tiểu I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết chủ yếu của cơ thể. - Xác định được cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. 2. Kĩ năng: - Phát triển tư duy quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, mô hình phát hiện kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. 3 Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Vở ghi + sgk: III. Phương pháp: - Đàm thoại kết hợp với hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 1’ - Sĩ số 8A: . . . . . . 2. Khởi động: 4’ - Mục tiêu: - Cách tiến hành: Hằng ngày chúng ta phải ra môi trường những sản phẩm bài tiết nào? Thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trò của hoạt động bài tiết đối với cơ thể như thế nào? hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng nhất? Chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. 3. Bài mới: Hoạt động 1. Bài tiết: 15’ - Mục tiêu: Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết chủ yếu của cơ thể. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV y/c HS n/c thông tin hoàn thành ▼ I sgk tr. 122 - GV y/c 1 lên bảng HS hoàn thành bài tập " Nối các thông tin phù hợp cột A với cột B" Sản phẩm thải chủ yếu ( A) Cơ quan bài tiết chủ yếu ( B ) Co2 Thận Nước tiểu Da Mồ hôi Phổi + Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu? + Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể? - GV chốt kiến thức - GV nhấn mạnh vì một lí do nào đó sự bài tiết các sản phẩm thải bị ngừng trệ -> cơ thể bị nhiễm độc -> mệt mỏi nhức đầu -> chết. + Hoạt động bài tiết này do cơ quan nào đảm nhiệm, cơ quan nào đóng vai trò quan trọng nhất? I. Bài tiết: - HS thảo luận nhóm 2 phút thống nhất ý kiến - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. + Sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ quá trình trao đổi chất của tế bào cơ thể. - 1 vài HS trình bày, lớp bổ sung ý kiến. - 1 vài HS trả lời. KL: - Bài tiết giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại để duy trì tính ổn định của môi trường trong . Tạo điều kiện cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. - Hoạt động nay do phổi thận, da đảm nhiệm + Phổi bài tiết CO2, thận bài tiết các chất thải khác qua nước tiểu. Hoạt động 2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu: 20’ - Mục tiêu: Xác định được cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV y/c HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập mục II. + Để tìm ra đáp án đúng? - GV y/c đại diện nhóm khác lên chỉ tranh vẽ H 38.1 B - GV bổ sung: Thận gồm 2 quả nằm trong ổ bụng, mỗi quả dài 10 - > 12,5 cm nặng ≈ 170 g, vỏ thẫm mầu dày 7-> 10 mm có các đơn vị chức năng, tuỷ nhạt màu gồm các ống góp, bể thận. - GV y/c 1 HS lên chỉ tranh vẽ cấu tạo đơn vị chức năng của thận. + Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu? Vì sao? - GV cung cấp thông tin về ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - GV cho HS đánh giá kết quả của các nhóm. II Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu: - HS thảo luận nhóm 2 phút thống nhất đáp án - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm lên chỉ tranh 38.1 A cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu => HS chọn được ý đúng ( 1- d). - Đại diện nhóm chỉ tranh H 38. 1 B, C cấu tạo thận = > HS tìm ra đáp án đúng (3 - d). - 1 đại diện lên chỉ tranh H 3 8.1 D HS = > tìm ra đáp án đúng (4 - d). KL: * Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái 1. Thận - Cấu tạo ngoài: Hình hạt đậu, tại rốn thận có động mạch thận, tĩnh mạch thận, ống dẫn nước tiểu. - Cấu tạo trong: Gồm phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng cùng ống góp, bể thận. - Mỗi thận có một triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận, ống thận. 2. ống dẫn nước tiểu Dẫn nước tiểu từ thận đến bóng đái. 3. Bóng đái: Chứa và thải nước tiểu. 4. ống đái Thải nước tiểu ra ngoài. 4 Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5’ a) Củng cố: - 1 HS lên chỉ trên mô hình cấu tạo đơn vị chức năng của thận. b) Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Chuẩn bị bài 39 Ngày soạn: 13/ 01/ 2010 Ngày giảng: 15/ 01/ 2010 Tiết: 40 Bài tiết Nước tiểu I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất quá trình tạo thành nước tiểu. - Quá trình thải nước tiểu - Chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. 2. Kĩ năng: - Phát triển tư duy quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, phát hiện kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3 Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Vở ghi + sgk: III. Phương pháp: - Đàm thoại kết hợp với hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 1’ - Sĩ số 8A: . . . . . . 2. Khởi động: 4’ - Mục tiêu: - Cách tiến hành: Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Đáp án: Tiết 39 3. Bài mới: Hoạt động 1. Tạo thành nước tiểu: 20’ - Mục tiêu:. HS trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất quá trình tạo thành nước tiểu. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV y/c HS quan sát H 39.1 tìm hiểu quá trình tạo thành nước tiểu ở đơn vị chức năng HS hoàn thành ▼ I sgk tr. 126. + Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Diễn ra ở đâu? + Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? - GV thành phần nước tiểu đầu gần giống huyết tương thiếu prôtêin. + Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? I. Tạo thành nước tiểu: - HS thảo luận nhóm 5 thống nhất ý kiến. - HS trình bày trên tranh - Lớp nhận xét bổ sung nêu được: + Quá trình lọc máu. + Quá trình hấp thụ lại. + Quá trình bài tiết tiếp. + Không có tế bào máu và prôtêin. - 1 HS lên hoàn thành phiếu học tập, lớp nhận xét bổ sung. KL1: - Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo thành nước tiểu đầu. + quá trình hấp thụ lại ở ống thận các chất dinh dưỡng, H2O, Na+, Cl -. + Quá trình bài tiết tiếp chất cặn bã, chất thừa tạo thành nước tiểu chính thức. Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức Nồng độ các chất hoà tan Loãng - Đậm đặc Chất độc chất cặn bã - Có ít - Có nhiều Chất dinh dưỡng - Có nhiều - Gần như không + Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? - 1 vài HS trả lời. KL2: - Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất thừa, khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong Hoạt động 2. Thải nước tiểu: 15’ - Mục tiêu: HS trình bày được quá trình thải nước tiểu và chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV mỗi ngày thận lọc 1440 l máu tạo ra khoảng 170 l nước tiểu ban đầu - > nhờ hấp thụ lại tạo ra 1,5 lít nước tiểu chính thức. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau. + Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? + Vì sao sự bài tiết nước tiểu diễn ra liên tục, nhưng sự thải nước tiểu lại chỉ xảy ra vào những lúc nhất định? + Tại sao ta có thể bài tiết nước tiểu theo ý muốn? + Tại sao không nên nhịn tiểu? - GV cho đại diện một nhóm báo cáo kết quả thảo lụân, lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt kiến thức. II/ Thải nước tiểu: - HS thảo luận trả lời. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét bổ sung. + Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận -> nước tiểu được hình thành liên tục. + Nước tiểu được tích trữ ở bóng đái 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu ---> sự thải nước tiểu lại chỉ xảy ra vào những lúc nhất định. + Chỗ bóng đái thông với ống đái có 2 cơ vòng bịt chặt. Cơ ngoài là cơ vân hoạt động theo ý muốn. + Muối vô cơ lắng đọng gây sỏi thận. KL: - Nước tiểu chính thức -> bể thận -> ống dẫn nước tiểu --> bóng đái - > ống đái -> ra ngoài 4 Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5’ a) Củng cố: - Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì? b) Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Xem trước bài 40. Ngày soạn: 19/ 01/ 2010 Ngày giảng: 21/ 01/ 2010 Tiết: 41 Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó. 2. Kĩ năng: - Phát triển tư duy quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, phát hiện kiến thức. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. 3 Thái độ: - Giáo dục ý thức có thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Vở ghi + sgk: III. Phương pháp: - Đàm thoại kết hợp với hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 1’ - Sĩ số 9A: . . . . . . 2. Khởi động: 4’ - Mục tiêu: - Cách tiến hành: Em hãy trình bày quá trình hình thành nước tiểu? Đáp án: Mục I Tiết 40 3. Bài mới: Hoạt động 1. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: 18’ - Mục tiêu: HS Nêu được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV y/c HS n/c thông tin tr. 129 trả lời câu hỏi. + Có những tác nhân nào gậy hại cho hệ bài tiết? - GV cho một số hs trả lời lớp nhận xét bổ sung. - GV HS quan sát kĩ hình38.1 và 39.1 thảo luận nhóm trong 7’ hoàn thành ▼ sgk tr. 129. + Khi cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế nào về sức khoẻ? + Khi các tế bào ống thận là việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khoẻ? + Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng thế nào đối với sức khoẻ? - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo ... được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu câu hỏi: + Hãy cho biết nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình? - GV viết ngắn gọn nội dung HS phát biểu vào góc bảng: - GV hỏi: + Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào? + Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học? + ý nghĩa của việc tránh thai? - GV cần lắng nghe, ghi nhận những ý kiến đa dạng của HS để có biện pháp tuyên truyền giáo dục. I/ ý nghĩa của việc tránh thai: - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và nêu được: + Không sinh con quá sớm (trước 20) + Không đẻ dày, đẻ nhiều. + Đảm bảo chất lượng cuộc sống. + Mỗi người phải tự giác nhận thức để thực hiện. + ảnh hưỏng xấu đến sức khoẻ và tinh thần, kết quả học tập... - HS nêu ý kiến của mình. KL: - ý nghĩa của việc tránh thai: + Trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình: đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống. + Đối với HS (ở tuổi đang đi học): không có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và tinh thần. Hoạt động 2. Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên: 17’ - Mục tiêu: Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS đọc thông tin mục “Em có biết” phần i (tr 199) để hiểu: Tuổi vị thành niên là gì? một số thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên ở Việt Nam. - HS nghiên cứu thông tin mục II SGK để trả lời câu hỏi: + Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là gì? - GV nhắc nhở HS: cần phải nhận thức về vấn đề này ở cả nam và nữ, phải giữ gìn bản thân, đó là tiền đồ cho cuộc sống sau này. - Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo thai ở tuổi vị thành niên. II/ Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên: - Một HS đọc to thông tin SGK. - HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm, bổ sung và nêu được: + Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì: - Dễ xảy thai, đẻ non. - Con nếu đẻ thường nhẹ cân khó nuôi, dễ tử vong. - Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con. - Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ, sự nghiệp. KL: - Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân tăng nguy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu. Hoạt động 3. Hiện tượng kinh nguyệt: 17’ - Mục tiêu: HS giải thích được hiện tượng kinh nguyệt. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ tinh và sự thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai? + Thực hiện mỗi nguyên tắc có những biện pháp nào? - GV nhận xét, cho HS nhận biết các phương tiện sử dụng bằng cách cho quan sát các dụng cụ tránh thai. - Sau khi HS thảo luận, GV yêu cầu mỗi HS phải có dự kiến hành động cho bản thân và yêu cầu trình bày trước lớp. - HS dựa vào điều kiện cần cho sự thụ tinh, thụ thai (bài 62) , trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS phải nêu được: + Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS, giữ gìn tình bạn trong sáng, lành mạnh không ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và hạnh phúc trong tương lai. KL: - Muốn tránh thai cân nắm vững các nguyên tắc: + Ngăn trứng chín và rụng. + Tránh không cho tinh trùng gặp trứng. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Phương tiện sử dụng tránh thai: + Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai. + Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng. 4 Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5’ a) Củng cố: - GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1 trang 198. b) Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 64: Các bệnh lây qua đường tình dục. Ngày soạn: 05/ 05/ 2010 Ngày giảng:07/ 05/ 2010 Tiết: 66 các bệnh lây truyền qua đường tình dục đại dịch aids I. Mục tiêu: Sau khi học song bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, HIV, AIDS) - Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và virut gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều. - Nêu được đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS. Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng phát hiện kiến thức từ thông tin đã có. - Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức. 3 Thái độ: - Xác đinh rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh. Tự giác phòng tránh, sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn - Có ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh AIDS. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Vở ghi + SGK III. Phương pháp: - Đàm thoại kết hợp với hoạt động nhóm. IV. Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 1’ - Sĩ số 8A: . . . . . . 2. Khởi động: 4’ - Mục tiêu: - Cách tiến hành: Thế nào là sự thụ tinh? Thụ thai Điều kiện để có sự thụ tinh, thụ thai? Đáp án: Mục I tiết 64. 3. Bài mới: Hoạt động 1. Các bệnh lây qua đường tình dục: 18’ - Mục tiêu: HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, HIV, AIDS). Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và virut gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS quan sát, đọc nội dung bảng 64.1. - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời: + Tác nhận gây bệnh? + Triệu trứng của bệnh? + Tác hại của bệnh? - GV yêu cầu một số hs trả lời lớp nhận xét bổ ung. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát hình 64, đọc nội dung bảng 64.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời + Bệnh giang mai có tác nhận gây bệnh là gì? + Triệu trứng của bệnh như thế nào? + Bệnh có tác hại gì? - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin do GV cung cấp và ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời: + Con đường lây truyền bệnh lậu và giang mai là gì? + Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay? - Ngoài 2 bệnh trên em còn biết bệnh nào liên quan đến hoạt động tình dục? i/ Các bệnh lây qua đường tình dục: 1. Bệnh lậu: - HS đọc thông tin SGK, nội dung bảng 64.1 trả lời câu hỏi: - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe hướng dẫn của GV. Kết luận: - Do song cầu khuẩn gây nên. - Triệu chứng: + Nam: đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ. + Nữ: khó phát hiện. - Tác hại: + Gây vô sinh + Có nguy cơ chửa ngoài dạ con. + Con sinh ra có thể bị mù loà. 2. Bệnh giang mai - HS quan sát hình 64, đọc nội dung bảng 64.2 SGK, thảo luận nhóm và trả lời: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, lớp nhận xét bổ sung. KL: - Tác nhân: do xoắn khuẩn gây ra. - Triệu chứng: + Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, không đau, không có mủ, không đóng vảy, sau biến mất. + Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ như phát ban nhưng không ngứa. + Bệnh nặng có thể săng chấn thần kinh. - Tác hại: + Tổn thương các phủ tạng (tim, gan, thận) và hệ thần kinh. + Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc bị dị dạng bẩm sinh. 3. Các con đường lây truyền và cách phòng tránh: - HS nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm, thống nhất ý iến trả lời: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức: + Quan hệ tình dục bừa bãi. + Sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn. + HIV. KL: a. Con đường lây truyền: quan hệ tình dục bừa bãi, qua đường máu... b. Cách phòng tránh: - Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục. - Sống lành mạnh. - Quan hệ tình dục an toàn. Hoạt động 2. Đại dịch AIDS: 17’ - Mục tiêu: Nêu được đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS. Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: + Em hiểu gì về AIDS? HIV? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65. - GV kẻ sẵn bảng 65 lên bảng, yêu cầu HS lên chữa bài. - GV nhận xét chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: + Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người? - GV nhận xét. - GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều. - GV nêu vấn đề: + Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS? + HS phải làm gì để không mắc AIDS? + Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS? + Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ? - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. II/ Đại dịch AIDS: 1. AIDS là gì? HIV là gì? - HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi: + AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - 1 HS lên bảng chữa, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. KL: - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. - HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. - Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65). 2. Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người: - HS đọc thông tin và mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi: + Vì: AIDS lây lan nhanh, nhiễm HIV là tử vong và HIV là vấn đề toàn cầu. - HS tiếp thu nội dung. KL: - AIDS là thảm hoạ của loài người vì: + Tỉ lệ tử vong rất cao. + Không có văcxin phòng và thuốc chữa. + Lây lan nhanh. 3. Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS: + An toàn truyền máu. + Mẹ bị AIDS không nên sinh con. + Sống lành mạnh. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, lớp nhận xét bổ sung. KL: - Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS: + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. + Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng. + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con. 4 Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5’ a) Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại: nguy cơ lây nhiễm, tác hại và cách phòng tránh AIDS. b) Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK
Tài liệu đính kèm: