Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 44 đến tiết 46

Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 44 đến tiết 46

Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau? (dưới nước, trên can, ở sa mạc, bãi lầy ven biển)

- Từ đó, thấy được sự thống nhất giữa cây và môi trường.

2. Kĩ năng:

+ Kĩ năng hợp tác nhóm, thảo luận

+ Kĩnăng tìm kiếm, xử lí thông tin

+ Kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi

II. Phương tiện:

- Tranh: Một số cây sống dưới nước và trên cạn, cây sống ở môi trường đặc biệt.

III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận

IV. Tiến trình:

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Sinh học 6 - Tiết 44 đến tiết 46", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/1/2011
Ngày giảng: 25/1/201 TiÕt 44:
Bài 36: TỔMG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp) 
 ---o-0-o---
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Nêu được đặc điểm thích nghi của thực vật với các loại môi trường khác nhau? (dưới nước, trên can, ở sa mạc, bãi lầy ven biển)
- Từ đó, thấy được sự thống nhất giữa cây và môi trường.
2. Kĩ năng: 
+ Kĩ năng hợp tác nhóm, thảo luận
+ Kĩnăng tìm kiếm, xử lí thông tin
+ Kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi
II. Phương tiện:
Tranh: Một số cây sống dưới nước và trên cạn, cây sống ở môi trường đặc biệt.
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận
IV. Tiến trình: 
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Vì sao nói cây có hoa là 1 thể thống nhất?
Bài mới:
 Hoạt động 1: đặc điểm cây sống dứi nước
Mục tiêu: HS nêu được các ĐĐ cây sống dưới nước.
Thời gian:10’
Tiến trình:
 Hoạt động của thày và trò:
 Nội dung
Thông báo những cây sống ở nước chịu ảnh hưởng môi trường.
Yêu cầu quan sát H36.2 à Trả lời câu hỏi:
+ Nhận xét hình dạng lá trên măt nước, chìm trong nước?
+ Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp à có ý nghĩa gì? So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi và khi sống trên cạn?
Cây với môi trường
1. Các cây sống dưới nước
Đặc điểm:
Cây nổi trên mặt nước có lá rộng
Cây dưới nước có cuống lá phình to, xốp, nhẹ
VD SGK
Hoạt động 2: ĐĐ các cây sống trên cạn
- Mục tiêu:HS nêu được ĐĐ cây sống trên cạn.
- Thời gian:15’
- Tiến trình: 
 Hoạt động của thày và trò:
 Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK à trả lời câu hỏi.
+ Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan rộng?
+ Lá cây ở nơi khô hạn có lông sáp, có tác dụng gì?
+ Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường vươn cao?
Yêu cầu:
+ Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước; lan rộng: tìm sương đêm.
+ Lông sáp: giảm sự thoát hơi nước.
+ Rừng rậm ít ánh sáng: cây vươn cao để nhận được ánh sáng.
+ Đồi trống đủ ánh sáng: phân cành nhiều.
2. Các cây sống trên cạn:
Phụ thuộc vào các yếu tố: đất, nước, khí hậu
Đặc điểm:
- Cây mọc nơi khô hạn, nắng gió nhiều thường có rễ ăn sâu hoặc lan rộng, thân thấp, nhiều cành
- Cây mọc nơi râm mát thân vươn cao, cành tập chung ở ngọn
- VD SGK
Hoạt động 3: Cây sống trên những môi trường đặc biệt
Mục tiêu: HS nêu được ĐĐ cây sống trên những MT đặc biệt.
Thồ gian: 15’
Tiến trình:
 Hoạt động của thày và trò:
 Nội dung
- Yêu cầu đọc thông tin SGK à trả lời:
+ Thế nào là môi trường sống đặc biệt?
+ Kể tên những cây sống ở môi trường này?
+ Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này? à Yêu cầu rút ra nhận xét chung về sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường.
è Kết luận.
3. Các cây sống trong những môi trường đặc biệt:
- Cây mọc dưới nước: Có rễ chống dài
- Cây ở xa mạc: Thân mọng nước, lá biến thành gai
- VD SGK
4- Củng cố: trả lời các câu hỏi SGK
5- Dặn dò: Về học bài theo câu hỏi SGK, đọc nục em có biết, chuẩ bị trước bài Tảo
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 21/1/2011
Ngày giảng: 27/1/2011 Chương VIII: 
 CÁC NHÓM THỰC VẬT
Bài 37: TiÕt 45:
 TẢO
 ---o-0-o---
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp.
- Phân biệt được 1 tảo có dạng giống cây (như rong mơ) với 1 cây xanh thực sự.
- Tập nhận biết 1 số tảo thường gặp qua quan sát hình vẽ và vật mẫu nếu có (với những tảo lớn)
- Nói rõ được những lợi ích thực tế của tảo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tìm tòi phát hiện
II. Phương pháp: Vấn đáp, Trực quan, thí nghiệm thực hành.
III. Phương tiện:
- Tranh: Hình dạng, cấu tạo sợi tảo xoắn. Một đoạn rong mơ. Tảo đơn bào, tảo đa bào.
- Mẫu tảo xoắn để trong cốc thủy tinh.
IV. Tiến trình:
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: Cây và môi trường sống có liên quan với nhau như thế nào?
3. Bài mới: Giíi thiÖu bµi: 
Trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó do những cơ thể thực vật rất nhỏ bé là tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể lớn hơn sống ở nước ngọt hoặc mặn à Tìm hiểu.
Hoạt động 1: Cấu tạo của tảo
- Mục tiêu: HS quan sát nêu được cấu tạo tảo xoắn, rong mơ.
- Thời gian: 15'
- Tiến trình:
 Hoạt động của thày và trò:
 Nội dung
1. Giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống:
- Hướng dẫn quan sát 1 sợi tảo phóng to à trả lời:
Mỗi sợi tảo có cấu tạo như thế nào?
Vì sao tảo xoắn có màu lục?
- Giảng: tên “Tảo xoắn” do chất nguyên sinh có dãi xoắn chứa diệp lục, sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn?
2. Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)
- Giới thiệu môi trường sống rong mơ.
- Hướng dẫn quan sát tranh, trả lời:
Rong mơ có cấu tạo như thế nào?
So sánh hình dạng ngoài rong mơ với cây bàng? à TV bậc thấp có đặc điểm gì?
- Thảo luận cả lớp, GV kết luận.
I. Cấu tạo của tảo
a/ Tảo xoắn: 
sống ở nước ngọt như: mương, ruộng...
- Có màu lục, có thể màu chứa diệp lục
- Cơ thể xoắn, là sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật.
- Sinh sán:SGK
b/ Rong mơ:
- Sống ở biển
- Hình dạng giống 1 cây.
- Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
- Sinh sản: SGK
Hoạt động 2: Một vài tảo khác thường gặp
- Mục tiêu:HS nêu được một số tảo đơn bào, đa bào.
- Thời gian: 10'
- Tiến trình:
 Hoạt động của thày và trò:
 Nội dung
- Treo tranh, giới thiệu 1 số tảo khác.
- Yêu cầu đọc o/124 à rút nhận xét hình dạng tảo.
- Qua hoạt động 1, 2 có nhận xét gì về tảo?
2. Một vài tảo khác thường gặp::
- Tảo là TV bậc thấp có 1 hay nhiều tế bào, cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và luôn có chất diệp lục.
- Hầu hết tảo sống ở nước.
 Hoạt động 3: Vai trò của tảo:
- Mục tiêu: HS nêu được vai trò của một số tảo đối với môi trường, với con người.
- Thời gian: 15'
- Tiến trình:
 Hoạt động của thày và trò:
 Nội dung
- Tảo sống ở nước có lợi gì?
- Với đời sống con người tảo có lợi gì?
 - Khi nào tảo có thể gây hại?
3 Vai trò của tảo
- Cung cấp oxi và thức ăn cho các động vật ở nước.
- Được dùng làm thức ăn cho người và gia súc.
- Dùng làm phân bón, làm thuốc, ...
Một số tảo cũng gây hại.
4. Củng cố:
a. Cơ thể của tảo có cấu tạo:
* Tất cả đều là đơn bào
* Tất cả đều là đa bào.
* Có dạng đơn bào và đa bào.
à Câu c
b. Tảo là thực vật bậc thấp vì:
* Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
* Sống ở nước.
* Chưa có rễ, thân, lá.
à Câu c
5. Dặn dò: Về nhà học bài, đọc mục em có biết, chuẩn bị trước bài 38, chuẩn bị mỗi nhóm một cây rêu có túi bào tử
--------—–&—–--------
Ngày soạn: 12/2/2011
Ngày giảng: 15/2/2011
TiÕt 46:
Bài 38: RÊU – CÂY RÊU
---o-0-o---
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Xác định được môi trường sống của rêu liên quan đến cấu tạo của chúng.
Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt nó với tảo và 1 cây có hoa.
Hiểu được rêu sinh sản bằng gì? Và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, hợp tác nhóm.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
III. Phương tiện:
Tranh: Cây rêu, túi bào tử và sự phát triển của rêu.
Mẫu vật: cây rêu (có cả túi bào tử)
Lúp cầm tay.
III. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ.
 1/ Tảo có cấu tạo như thế nào?
 2/ Nêu vai trò của tảo?
3. Giíi thiÖu bµi: 
Trong tự nhiên có nhũng cây rất nhỏ bé (cao chưa tới 1cm) mọc thành từng đám àthảm màu lục. Những cây nhỏ đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu.
 Hoạt động 1: Qua sát và tìm hiểu môi trường sống của cây rêu
- Mục tiêu: HS kể tên được những nơi rêu sống, nhận biết được các cơ quan cây rêu
- Thời gian: 15’
- Tiến trình:
 Hoạt động của thày và trò:
 Nội dung
-- Giải thích rêu là nhóm thực vật trên cạn đầu tiên, cơ thể có cấu tạo đơn giản
- Rêu sống ở đâu?
- HS phát biểu nơi sống của rêu, đặc điểm bên ngoài à Rêu sống ở nơi đất ẩm ướt, sờ thấy mềm, mịn như nhung.
- Yêu cầu quan sát cây rêu, đối chiếu H38.1 à thấy những bộ phận nào của cây
- Tổ chức thảo luận
- Yêu cầu đọc o/126
- Yêu cầu so sánh rêu với rong mơ và cây bàng.
- Tại sao rêu xếp vào nhóm thực vật bậc cao?
èTiểu kết .
1. Môi trường sống của rêu:
- Rêu sống ở nơi ẩm ớt: sân, bờ tường, trên thân cây to.
2. Quan sát cây rêu:
Rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn đơn giản:
Thân không phân nhánh.
Chưa có mạch dẫn.
Chưa có rễ chính thức.
Chưa có hoa.
 Hoạt động 2: Túi bào tử và sự phát triển của rêu, vai trò của rêu:
- Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo của túi bào tử, trình bày được sơ đồ phát triển của rêu, vai trò của rêu.
- Thời gian: 20’
- Tiến trình:
 Hoạt động của thày và trò:
- Yêu cầu quan sát tranh H38.2 à phân biệt các phần của túi bào tử.
- Yêu cầu đọc o/127 à trả lời: Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào? Rêu sinh sản bằng gì? Trùnh bày sự phát triển của rêu.
Quan sát tranh → Rút nhận xét: Túi bào tử có 2 phần: mũ ở trên, cuống ở dưới, trong túi có bào tử
Thảo luận nhóm → trả lời → Nhóm khác bổ sung.
è Kết luận: Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây. Rêu sinh sản bằng bào tử, bào tử nảy mầm, phát triển thành rêu.
Vai trò của rêu:
Yêu cầu đọc o/127 àtrả lời: Rêu có ích lợi gì? (hình thành đất, tạo than)
HS trả lời.
 Nội dung:
3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu
- Cấu tạo túi bào tử:SGK
- Sơ đồ phát triển cây rêu: SGK
- Rêu sinh sản bằng bào tử.
- Rêu là thực vật sống trên cạn đầu tiên.
- Rêu cùng với những thực vật khác có thân, rễ, lá phát triển hợp thành nhóm thực vật bậc cao.
Tuy sống trên cạn nhưng rêu chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt.
4. Vai trò của rêu: SGK
4. Củng cố:
 Điền vào chổ trống:
Cơ quan sinh dưỡng của cạy rêu gồm có ......, .....chưa có ....... thật sự. Trong thân và lá chưa có ......... Rêu sinh sản bằng ....... được chứa trong ........, cơ quan này nằm ở ...... cây rêu.
5. Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, chuẩn bị cây dương xỉ có túi bào tử ở mặt dưới
 -------—–&—–--------
Ngày soạn: 15/2/2011
Ngày giảng: 18/2/2011

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 6 tiet 4346.doc