MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát hiện được những tính chất đạc trưng của cây hạt kín là có hoa , quả , hạt
- Phân biệt sự khác nhau giữa hạt kín và hạt trần
- Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của hạt kín
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
Tuần: 25- Tiết: 49 Bài 41 HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phát hiện được những tính chất đạc trưng của cây hạt kín là có hoa , quả , hạt - Phân biệt sự khác nhau giữa hạt kín và hạt trần - Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của hạt kín 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan. - Cành bưởi , lá đơn , lá kép , quả cam, rể hành, hoa huệ , hoa hồng. 2. HS : - Mẫu vật đã chuẩn bị ở tiết trước III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định Kiểm tra Bài mới Phương pháp Nội dung * HĐ 1: Quan sát cây có hoa GV: HS quan sát cây mà nhóm đã chuẩn bị từ cơ quan sinh sản theo trình tự sgk (với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp). Cơ quan sinh dưỡng : Thân : dạng thân (gỗ, cỏ)kích thước (to,nhỏ,tbình) Lá: cách mọc, kiểu lá, kiểu gân lá Rễ: xác định kiểu rễ. Cơ quan sinh sản : Hoa:Cách mọc (đơn, cụm) Đài: màu sắc của đài Tràng : màu sắc, cánh hoa rời hay dính Nhị : số nhị Nhụy: cắt ngang bầu nhụy xem noãn HS: Quan sát mẫu à Ghi nhớ các đặc điểm. GV: Yêu cầu HS thảo luận à Hoàn thành bảng tr.135. HS: làm bài tập sgk/135 GV: treo bảng phụ và gọi HS lên điền . HS: Đại diện lên bảng điền à Các nhóm khác nhận xét , bổ sung GV: bổ sung và hoàn chỉnh bảng GV cung cấp : cây hạt kín có mạch dẫn phát triển * HĐ 2: tìm hiểu đặc điểm chung của cây hạt kín. ? Cây hạt kín có những đặc điểm chung gì HS: Từ bảng trên rút ra kết luận GV: Nhận xét, chốt lại 1. Quan sát cây có hoa a. Cơ quan sinh dưỡng b.Cơ quan sinh sản 2. Đặc điểm của các cây hạt kín ð Cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng , trong thân có mạch dẫn phát triển 4. Củng cố: 1. Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là: a. Sống ở cạn c. Có sự sinh sản bằng hạt. b. Có rễ, thân, lá. d . Có hoa, qảu hạt nằm trong quả. 2. Các cây hạt kín rất khác nhau, thể hiện ở: a. Đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng b. Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản. c. Đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. 5. Hướng dẫn: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hs chuẩn bị :cây lúa, hành, hoa huệ, cây bưởi con có rễ, lá hoa dâm bụt . IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần: 25 Tiết: 50 Bài 42 LỚP HAI LÁ MẦM – LỚP MỘT LÁ MẦM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm - Cắn cứ vào đặc điểm có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một là mầm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát , thực hành 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh II. CHUẨN BỊ 1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan. - Tranh vẽ kiểu rễ cọc và rễ chùm ( bài 9), các kiểu gân lá ( bài 19). - Hình 42.1,2 sgk. - Mẫu vật: cây một lá mầm và cây 2 lá mầm. 2. HS : - Xem lại kiến thức về các loại rễ, các kiểu gân lá, các kiểu hạt ( mục 2 bài 33). - Mỗi nhóm chuẩn bị 2 cây: MLM (cây cỏ gấu hoặc lúa), HLM ( cây dâm bụt hoặc đậu). III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.ổn đinh 2. Kiểm tra bài cũ: CÂU HỎI ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ? Nêu đặc điểm chung của TV hạt kín. Chứng minh cơ quan sinh dưỡng của TV hạt kín phát triển đa dạng - Nêu đặc điểm chung (7đ) - CM sự đa dạng (3đ) 3.Bài mới: Phương pháp Nôi dung * HĐ 1: Phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm GV: cho HS nhắc lại kiến thức củ về kiểu rễ, kiểu gân lá , kết hợp với quan sát tranh để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm. HS: Nhắc lại kiến thức cũ. GV: Yêu cầu HS thảo luận : ? Qsát và ghi nhận các đặc điểm quan sát được vào bảng Đặc điểm Cây hai lá mầm Cây một lá mầm Kiểu rễ Kiểu gân lá Số cánh hoa Hạt GV: Treo tranh hình 42.1 giới thiệu cây 1 lá mầm và cây hai lá mầm điển hình. HS: - Quan sát hình à Thảo luận, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận , các nhóm khác nhận xét , bổ sung. GV: Nhận xét, chốt lại GV : Treo bảng đáp án Đặc điểm Lớp 1 lá mầm Lớp hai lá mầm Rễ Lá Thân Hoa Hạt Chùm Gân //, hình cung Cỏ , cột 6 cánh hoặc 3 cánh Phôi có 1 lá mầm Cọc Gân hình mạng Gỗ, cỏ , leo 5 cánh hoặc 4 cánh Phôi có 2 lá mầm ? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm HS: Thảo luận à trả lời GV: Nhận xét, chốt đáp án * HĐ 2: Quan sát một vài cây khác Tên cây Rễ Thân Kiểu gân lá Thuộc lớp Một lá mầm Hai lá mầm GV: Yêu cầu Hs quan sát mẫu à Hoàn thành phiếu học tập. HS: Qs các cây của nhóm mang đi và phân loại chúng thành hai lớp và điền đặc điểm vào bảng. GV: Nhận xét, HS đọc kết luận chung 1. Cây hai lá mầm và cây một lá mầm HS kẻ bảng vào vở 2. Quan sát một vài cây khác HS kẻ bảng vào vở 4. Củng cố: ? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì 5. Hướng dẫn: - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc “Em có biết ”. -Ôn lại các nhóm Thực vật đã học từ tảo đến hạt kín. IV. Rút kinh nghiệm .. Yên Lâm, ngày tháng 02 năm 2011 Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: