Giáo án môn học Sinh học 6 - Bài 41, bài 42

Giáo án môn học Sinh học 6 - Bài 41, bài 42

MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phát hiện được những tính chất đạc trưng của cây hạt kín là có hoa , quả , hạt

- Phân biệt sự khác nhau giữa hạt kín và hạt trần

- Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của hạt kín

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.

 

docx 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Sinh học 6 - Bài 41, bài 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25- Tiết: 49 
Bài 41 HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Phát hiện được những tính chất đạc trưng của cây hạt kín là có hoa , quả , hạt
- Phân biệt sự khác nhau giữa hạt kín và hạt trần 
- Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của hạt kín
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
 - Cành bưởi , lá đơn , lá kép , quả cam, rể hành, hoa huệ , hoa hồng.
2. HS : - Mẫu vật đã chuẩn bị ở tiết trước 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định
Kiểm tra
Bài mới
Phương pháp
Nội dung
* HĐ 1: Quan sát cây có hoa 
GV: HS quan sát cây mà nhóm đã chuẩn bị từ cơ quan sinh sản theo trình tự sgk (với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp).
Cơ quan sinh dưỡng :
Thân : dạng thân (gỗ, cỏ)kích thước (to,nhỏ,tbình)
Lá: cách mọc, kiểu lá, kiểu gân lá
Rễ: xác định kiểu rễ.
Cơ quan sinh sản :
Hoa:Cách mọc (đơn, cụm)
Đài: màu sắc của đài
Tràng : màu sắc, cánh hoa rời hay dính
Nhị : số nhị
Nhụy: cắt ngang bầu nhụy xem noãn 
HS: Quan sát mẫu à Ghi nhớ các đặc điểm.
GV: Yêu cầu HS thảo luận à Hoàn thành bảng tr.135.
HS: làm bài tập sgk/135
GV: treo bảng phụ và gọi HS lên điền .
HS: Đại diện lên bảng điền à Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV: bổ sung và hoàn chỉnh bảng
GV cung cấp : cây hạt kín có mạch dẫn phát triển
* HĐ 2: tìm hiểu đặc điểm chung của cây hạt kín.
? Cây hạt kín có những đặc điểm chung gì 
HS: Từ bảng trên rút ra kết luận
GV: Nhận xét, chốt lại
1. Quan sát cây có hoa
a. Cơ quan sinh dưỡng
b.Cơ quan sinh sản
2. Đặc điểm của các cây hạt kín 
ð Cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng , trong thân có mạch dẫn phát triển 
4. Củng cố:
1. Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là:
a. Sống ở cạn	c. Có sự sinh sản bằng hạt.
b. Có rễ, thân, lá.	d . Có hoa, qảu hạt nằm trong quả.
2. Các cây hạt kín rất khác nhau, thể hiện ở:
a. Đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng
b. Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản.
c. Đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
5. Hướng dẫn:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hs chuẩn bị :cây lúa, hành, hoa huệ, cây bưởi con có rễ, lá hoa dâm bụt .
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 25 Tiết: 50
Bài 42 LỚP HAI LÁ MẦM – LỚP MỘT LÁ MẦM
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
- Cắn cứ vào đặc điểm có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp hai lá mầm hay một là mầm.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát , thực hành
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh 
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
 - Tranh vẽ kiểu rễ cọc và rễ chùm ( bài 9), các kiểu gân lá ( bài 19).
	 - Hình 42.1,2 sgk.
	 - Mẫu vật: cây một lá mầm và cây 2 lá mầm.
 2. HS : - Xem lại kiến thức về các loại rễ, các kiểu gân lá, các kiểu hạt ( mục 2 bài 33).
	 - Mỗi nhóm chuẩn bị 2 cây: MLM (cây cỏ gấu hoặc lúa), HLM ( cây dâm bụt hoặc đậu).
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.ổn đinh
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
? Nêu đặc điểm chung của TV hạt kín. Chứng minh cơ quan sinh dưỡng của TV hạt kín phát triển đa dạng
- Nêu đặc điểm chung (7đ)
- CM sự đa dạng (3đ)
 3.Bài mới:
Phương pháp
Nôi dung
* HĐ 1: Phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm
GV: cho HS nhắc lại kiến thức củ về kiểu rễ, kiểu gân lá , kết hợp với quan sát tranh để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm.
HS: Nhắc lại kiến thức cũ.
GV: Yêu cầu HS thảo luận :
? Qsát và ghi nhận các đặc điểm quan sát được vào bảng 
Đặc điểm
Cây hai lá mầm
Cây một lá mầm
Kiểu rễ
Kiểu gân lá
Số cánh hoa
Hạt
GV: Treo tranh hình 42.1 giới thiệu cây 1 lá mầm và cây hai lá mầm điển hình.
HS: - Quan sát hình à Thảo luận, hoàn thành bảng.
Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận , các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt lại
GV : Treo bảng đáp án
Đặc điểm
Lớp 1 lá mầm
Lớp hai lá mầm
Rễ
Lá
Thân
Hoa
Hạt
Chùm
Gân //, hình cung
Cỏ , cột
6 cánh hoặc 3 cánh
Phôi có 1 lá mầm
Cọc
Gân hình mạng
Gỗ, cỏ , leo
5 cánh hoặc 4 cánh
Phôi có 2 lá mầm
? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm
HS: Thảo luận à trả lời
GV: Nhận xét, chốt đáp án
* HĐ 2: Quan sát một vài cây khác
Tên cây
Rễ
Thân
Kiểu gân lá
Thuộc lớp
Một lá mầm
Hai lá mầm
GV: Yêu cầu Hs quan sát mẫu à Hoàn thành phiếu học tập.
HS: Qs các cây của nhóm mang đi và phân loại chúng thành hai lớp và điền đặc điểm vào bảng.
GV: Nhận xét,
HS đọc kết luận chung
1. Cây hai lá mầm và cây một lá mầm
HS kẻ bảng vào vở
2. Quan sát một vài cây khác
HS kẻ bảng vào vở
4. Củng cố:
? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là gì 
5. Hướng dẫn:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc “Em có biết ”.
-Ôn lại các nhóm Thực vật đã học từ tảo đến hạt kín.
IV. Rút kinh nghiệm
..
Yên Lâm, ngày  tháng 02 năm 2011
 Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxsinh 6tuan 25.docx