Giáo án môn học Sinh học 6 - Bài 01 đến bài 53

Giáo án môn học Sinh học 6 - Bài 01 đến bài 53

Nêu được ví dụ về vật sống và vật không sống.

-Nêu được đặc điểm của cơ thể sống.

-Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng & rút ra nhận xét.

2/Kỹ năng:

 -Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích tranh ảnh, hợp tác nhóm.

3/Thái độ:

 - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II/CHUẨN BỊ:

1/Phương pháp:

 - Trực quan -Hỏi đáp .

- Gợi mở - Nêu vấn đề .

- Giảng giải -Thảo luận nhóm .

 

doc 208 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Sinh học 6 - Bài 01 đến bài 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hangn nhaTuần: 1 	 Ngày soạn: 
Tiết: 1 	 Ngày dạy:..
 MỞ ĐẦU SINH HỌC
§ 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
---------------&!--------------
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
	-Nêu được ví dụ về vật sống và vật không sống.
-Nêu được đặc điểm của cơ thể sống.
-Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng & rút ra nhận xét.
2/Kỹ năng: 
	-Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích tranh ảnh, hợp tác nhóm.
3/Thái độ:
	- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II/CHUẨN BỊ:
1/Phương pháp:
	- Trực quan -Hỏi đáp . 
- Gợi mở - Nêu vấn đề . 
- Giảng giải -Thảo luận nhóm .
2/Đồ dùng dạy học:
	* Giáo viên chuẩn bị:
-Tranh vẽ : phóng to H 46.1 . SGK .
-Bảng phụ T/6 SGK
-Chuẩn bị: Cây ngô có cả hoa đực và hoa cái.
 * Học sinh chuẩn bị:
-Đọc trước bài “Đặc điểm của cơ thể sống”.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Oån định: (1 phút)
2/Kiểm tra bái củ:
3/Mở bài:(1ph)
	-Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật..đó là thế giới vật chất quanh chúng ta gồm vật sống và vật không sống. Vậy thế nào là vật sống va vật không sống? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề trên.
HOẠT ĐỘNG 1: NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG (15ph)
Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiên bên ngoài. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Gv yêu cầu Hs liên hệ thực tế.
H: kể tên một số cây con đồ vật ở xung quanh mà em biết?
H: con gà cây đậu cần có điều kiện gì để sống?
H: cái bàn cần có những điều kiện giống như con gà cây đậu đề tồn tại không? Tại sao?
H: sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước.
* Gv nhấn mạnh: con gà cây đậu là vật sống.
 Cái bàn là vật không sống.
H: thế nào là vật sống? thế nào là vật không sống?
* Gv gọi 1-2 Hs phát biểu, gọi Hs khác nhận xét, giáo viên nhận xét.
Hs liên hệ thực tế nêu được :
Ỉ Cây nhản, cây cải, con gà, cái bàn.
Ỉ Cần được ăn uống và có sự chăm sóc của người. 
Ỉ Cái bàn không cần những điều kiện trên. 
Ỉ Cây đậu, con gà tăng kích thước.
Ỉ Vật sống ăn uống để lớn lên và sinh sản và ngược lại.
* 1-2 Hs phát biểu, Hs khàc nhận xét => kết luận.
Kết luận :
 - Vật sống lấy thức ăn nước uống, lớn lên và sinh sản.
Ví dụ: cây nhản, con gà.
 - Vật không sống không lấy thức ăn, không lớn lên được.
Ví dụ: cái bàn, hòn đá
HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG -20ph
Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Gv treo H/46.1 yêu cầu Hs quan sát . Gv treo bảng phụ T/6 yêu cầu Hs hoàn thành nội dung bảng.
H: Từ kết quả bảng trên em rút ra kết luận gì về đặc điểm chung của cơ thể sống?
* Gv gọi 1-2 hs phát biểu, gọi hs khác nhận xét. Gv nhận xét.
* Hs quan sát H/46.1. nội dung bảng phụ T/6 Hs hoàn thành nội dung bảng.
Stt 
Ví dụ
Lớn lên
Sinh sản
Di chuyển
Lấy các chất
Loại bỏ chất thải
XL
VS
VKS
1
2
3
4
Hòn đá
Con gà
Cây đậu
Cái bàn
-
+
+
-
-
+
+
-
-
+
-
-
-
+
+
-
-
+
+
-
-
+
+
-
+
+
Ỉ Cơ thể sống có sự trao đổi chất với môi trường để tồn tại lớn lên và sinh sản.
* Hs đại diện 1-2 hs phát biểu, Hs khác nhận xét.
Kết luận:
	-Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau:
+ Có sự trao đổi chất với môi trường ( lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải ra ngoài).
+ Lớn lên và sinh sản.
4/ Kiểm tra – đánh giá : (5 ph)
	-Gv treo bảng phụ và nêu câu hỏi lần lượt hs lên bảng làm.gọi hs nhân xét : 
1/ Hãy nêu 4 ví dụ về vật sống và vật không sống.
2/ Cơ thể sống có những đặc điểm cơ bản nào?
5/ Dặn dò : (5 ph)
-Học bài theo nội dung câu hỏi 2 SGK.
-Đọc bài mới “ Nhiệm vụ của sinh học”.
-Trong các dấu hiệu sau đây theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống :
	R Lớn lên 
	R Sinh sản
	R Di chuyển
	R Lấy các chất cần thiết.
	R Loại bỏ các chất thải.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 2 Ngày dạy: .
 §2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
-------------&-------------
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
	- Nêu đuợc một số ví dụ để thấy được sự đa dạng của sinh vật. Cùng với những mặt có lợi, hại của chúng.
- Biết được những nhóm sinh vật chính : động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2/kỹ năng:
	-Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh, thảo luận nhóm.
3/Thái độ:
	-Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây.
II/CHẨN BỊ:
1/Phương pháp:
	-Trực quan , hợp tác , diễn giảng , hoạt động nhóm.
2/Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên chuẩn bị:
-Phiếu học tập cho các nhóm. 
-Phóng to H/2.1 , bảng phụ T/7.
* Học sinh chuẩn bị:
-Học bài theo nội dung câu hỏi 2 SGK.
-Đọc bài mới “ Nhiệm vụ của sinh học”.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Oån định: 1 phút.
2/Kiểm tra bài cũ: (5 phút.)
-Cho ví dụ về vật sống, dựa vào đâu để khẳng định chúng là vật sống?
3/Mở bài: (1 phút.)
	-Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên, có nhiều loại sinh vật khác nhau , đó là những loại nào ? dựa vào đâu nhười ta có thể phân loại chúng? Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề trên. 
HOẠT ĐỘNG 1 : SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN .(21ph)
Mục tiêu: Giới sinh vật rất đa dạng sống ờ nhiều nơi khác nhau. nắm được trong tự nhiên có 4 nhóm sinh vật.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Sự đa dạng của thế giới sinh vật: ... ôi trường . qua quan sát, nhận xét thực vật trong thiên nhiên , các em sẽ yêu quý và bảo vệ thực vật , say mê nghiên cứu tìm hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phú.
HOẠT ĐỘNG 2 : QUAN SÁT NỘI DUNG TỰ CHỌN (29ph)
Mục tiêu : Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Gv yêu cầu Hs có thể tiến hành một trong ba nội dung sau:
+ quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
+ quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với đông vật.
+ Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
Cách thực hiện:
Gv phân công các nhóm lựa chon một nội dung quan sát.
Ví dụ: nội dung b cần quan sát các vấn đề sau:
+ Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột.
+ Hiện tượng cây bốp cổ: cây si, đa , đề.mọc trên cây gỗ to.
+ Quan sát thực vật sống ký sinh: tầm gửi, tô hồng + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
=> rút ra kết luận nhận xét về mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với đông vật.
Hs chọn một trong ba nội dung sau:
Hs rút ra kết luận về mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với đông vật.
Kết luận:
Stt 
Tên cây thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình.)
Đặc điểm hình thái của cây(thân, lá, hoa, quả)
Nhóm thực vật
Nhận xét
1
2
3
..
4/ Kiểm tra – đánh giá:(6ph) 
-Gv nhận xét kết quả các nhóm, thái độ học tập của Hs .
-Nhắc nhở những nhóm chưa tích cực, tuyên dương những nhóm có kết quả tốt.	
5/ Dặn dò:(5ph)
Hoàn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng sau :
Stt 
Tên cây thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình.)
Đặc điểm hình thái của cây(thân, lá, hoa, quả)
Nhóm thực vật
Nhận xét
1
2
3
..
- Tập làm mẫu cây khô.
+ Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô.
+ Cách làm theo hướng dẫn SGK.
-Yêu cầu mẫu cây: với cây gỗ chọn cành vừa phải, có đủ hoa, quả, lá không bị sâu, không rách; với những cây nhỏ như dương xỉ, cỏ dạithì đào cả rễrũ sạch đất.
-Cách tiến hành:
-Đặc ngay ngắn mẫu cây lên nửa tờ giấy báo đã gấp đôi, gấp tờ báo lại.
-Xếp các mẫu vào trong cặp ép cây.
-Cặp ép cây làm bằng những thanh gỗ, thanh tre, nứa ép lại thành một khung mắt cáo(30cm x 45cm). ghép hai thanh bằng dây thép hoặc đinh nhỏ.
-Dùng dây vải buộc chặt kẹp ép cây. Nén kẹp dưới vật nặng rồi đem phơi nắng hoặc xấy cho đến khô.
-Hằng ngày thay giấy báo. Sau 1-2 ngày không phải nén cặp bằng vật nặng nửa.
-Sau khi mẫu cây khô lấy mẫu ra đặt lên tờ giấy trắng, dùng kim chỉ hoặc băng dính đính chặt cây vào tờ bìa . dán nhãn vào một gốc.
- ( các em cũng có thể làm theo cách: sau khi thu hái mẫu, xếp vào cặp ép cây, mang về nhà, nếu có bàn là thì làm các mẫu cây cho đến khô rồi gắn vào tờ bìa, dán nhãn.
Chú ý không để bàn là qua nóng, phải làm nhiều lần để cây khô dần) .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 35 Ngày soạn : 
Tiết: 70 Ngày dạy : ..
§ 53 THAM QUAN THIÊN NHIÊN (Tiếp theo)
----------------&!----------------
I/MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Xác đinh được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính.
Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thực vật chính.
Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể.
 2/Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm.
3/Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ cây cối.
1/Phương pháp:
	 - Đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
2/Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên chuẩn bị :
 Gv trực tiếp tìm địa điểm trước. Phân công nhóm cụ thể. Kẹp ép cây.
 * Học sinh chuẩn bị : 
Ôn tập kiến thức có liên quan. Chuẩn bị dụng cu theo nhómï: dụng cụ đào đất, túi ni lông trắng, kéo cắt cây, kẹp ép tiêu bản, panh, kính lúp, nhãn ghi tên cây( theo mẫu), kẻ sẵn bảng theo mẫu T/173 SGK. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Oån định: (1ph)
2/ Kiểm tra bài cũ: (4ph) 
-Kiểm tra dụng cụ của nhóm. 
3/ Mở bài (1ph )
- Chúng ta đã quan sát, nghiên cứu các cơ quan : rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt của thực vật có hoa. Quan sát nghiên cứu các nhóm sinh vật có cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta chưa quan sát chúng trong thiên nhiên, chưa biết chúng phân bố như thế nào và thích nghi ra sao trong điều kiện sống cụ thể.
-Buổi tham quan thiên nhiên sẽ giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường . qua quan sát, nhận xét thực vật trong thiên nhiên , các em sẽ yêu quý và bảo vệ thực vật , say mê nghiên cứu tìm hiểu thế giới thực vật đa dạng và phong phú.
HOẠT ĐỘNG 3 : THẢO LUẬN TOÀN LỚP (29ph)
Mục tiêu : Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Gv yêu cầu đại diện các nhóm tình bày kết quả quan sát được.
* Gv giải đáp các thắc mắc của Hs.
* Nhận xét đánh giá các nhóm. Tuyên dương các nhóm tích cực.
* Gv yêu cầu Hs viết báo cáo thu hoạch theo mẫu T/173 SGK.
* Hs viết báo cáo thu hoạch theo mẫu :
stt
Tên cây thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình.)
Đặc điểm hình thái của cây
Nhóm thực vật
Nhận xét
1
2
3
Kết luận:
Stt 
Tên cây thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình.)
Đặc điểm hình thái của cây(thân, lá, hoa, quả)
Nhóm thực vật
Nhận xét
1
2
3
..
4/ Kiểm tra – đánh giá:(6ph) 
-Gv nhận xét kết quả các nhóm, thái độ học tập của Hs .
-Nhắc nhở những nhóm chưa tích cực, tuyên dương những nhóm có kết quả tốt.	
5/ Dặn dò:(5ph)
Hoàn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng sau :
Stt 
Tên cây thường gọi
Nơi mọc
Môi trường sống (địa hình.)
Đặc điểm hình thái của cây(thân, lá, hoa, quả)
Nhóm thực vật
Nhận xét
1
2
3
..
- Tập làm mẫu cây khô.
+ Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô.
+ Cách làm theo hướng dẫn SGK.
-Yêu cầu mẫu cây: với cây gỗ chọn cành vừa phải, có đủ hoa, quả, lá không bị sâu, không rách; với những cây nhỏ như dương xỉ, cỏ dạithì đào cả rễrũ sạch đất.
-Cách tiến hành:
-Đặc ngay ngắn mẫu cây lên nửa tờ giấy báo đã gấp đôi, gấp tờ báo lại.
-Xếp các mẫu vào trong cặp ép cây.
-Cặp ép cây làm bằng những thanh gỗ, thanh tre, nứa ép lại thành một khung mắt cáo(30cm x 45cm). ghép hai thanh bằng dây thép hoặc đinh nhỏ.
-Dùng dây vải buộc chặt kẹp ép cây. Nén kẹp dưới vật nặng rồi đem phơi nắng hoặc xấy cho đến khô.
-Hằng ngày thay giấy báo. Sau 1-2 ngày không phải nén cặp bằng vật nặng nửa.
-Sau khi mẫu cây khô lấy mẫu ra đặt lên tờ giấy trắng, dùng kim chỉ hoặc băng dính đính chặt cây vào tờ bìa . dán nhãn vào một gốc.
- ( các em cũng có thể làm theo cách: sau khi thu hái mẫu, xếp vào cặp ép cây, mang về nhà, nếu có bàn là thì làm các mẫu cây cho đến khô rồi gắn vào tờ bìa, dán nhãn.
Chú ý không để bàn là qua nóng, phải làm nhiều lần để cây khô dần) .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 6(9).doc