/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ .
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước kẻ, compa, phấn màu. Một tấm bài cứng.
CHƯƠNG III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ CỦA TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 47: QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ hình đúng yêu cầu dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ . - Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước kẻ, compa, phấn màu. Một tấm bài cứng. - HS: Thước kẻ, compa, tờ giấy A4 III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp phân tích IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: Giới thiệu chương III - Đặt vấn đề ( 5phút ) - GV giới thiệu chương III - Đặt vấn đề: Ta đã biết: bây giờ ta xét trường hợp một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng sẽ như thế nào - Nghe GV giới thiệu. 3.Hoạt động : Góc đối diện với cạnh lớn hơn ( 14phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết và phát biểu được định lí về góc đối diện với cạnh lớn hơn - Đồ dùng: Một tấm bài cứng. Thước kẻ, compa, phấn màu - Tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu ? Em hãy nêu dự đoán của mình - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu theo SGK - Gọi đại diện một nhóm lên thực hiện gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình ? Tại sao bằng góc nào của ? Vậy rút ra mối quan hệ như thế nào giữa và của ? Có nhận xét gì về quan hệ giữ góc và cạnh trong tam giác. - GV giới thiệu nội dung định lí 1 - GV vẽ hình yêu cầu HS ghi GT, KL của định lí - GV gọi HS trình bày cách chứng minh định lí. - GV: Trong nếu AC > AB thì , ngược lại nếu có thì cạnh AC quan hệ thế nào với cạnh AB. - HS đọc yêu cầu - HS vẽ hình và nêu dự đoán - HS đọc yêu cầu - HS hoạt động nhóm thực hiện - HS giải thích: có là góc ngoài của tam giác, là góc trong không kề với nó nên . của - Suy ra - Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. - Quan sát đọc nội dung định lí - HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán - HS trình bày miệng cách chứng minh định lí. - HS lắng nghe và ghi vở 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn. - Dự đoán: - Nhận xét: * Định lí1 ( SGK - 54 ) GT ; AC > AB KL * Chứng minh: - Lấy B’ thuộc AC sao cho: AB = AB’ - Kẻ AM là tia phân giác của (MBC) - Xét ABM và ACM có: + AB = AB’ (cách lấy B (AM là p/g của) + AM chung Do dó ABM = ACM (c.g.c) => (1) Mà là góc ngoài của MB’C => (2) Từ (1) và (2) => 4. Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn ( 14phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết và phát biểu được định lí về cạnh đối diện với góc lớn hơn - Đồ dùng: Thước kẻ, compa, phấn màu - Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc nội dung - GV gọi HS vẽ hình có sau đó dự đoán - GV xác nhận gợi ý HS: ? Nếu AC = AB thì sao ? Nếu AC < AB thì sao - Do đó phải có trường hợp thứ ba AC > AB. - GV gọi HS đọc nội dung định lí 2 - Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lí ? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì. ? Trong tam giác vuông ABC có cạnh nào lớn nhất? Vì sao. ? Trong tam giác tù NMP có thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao. - GV gọi HS đọc nội dung chú ý - HS đọc nội dung - HS vẽ hình, nêu dự đoán - HS lắng nghe phân tích - Nếu AC = AB thì cân => (trái với GT) - Nếu AC < AB thì theo định lí 1 ta có (trái với GT) - HS lắng nghe - HS đọc nội dung định lí 2 - HS ghi GT, KL của định lí - HS: GT của định lí 1 là KL của định lí 2; KL của định lí 1 là GT của định lí 2. Hay định lí 2 là định lí đảo của định lí 1. - Trong tam giác vuông ABC có là góc lớn nhất nên cạnh BC đối diện với góc A là cạnh lớn nhất. - Trong tam giác tù NMP có là góc lớn nhất nên cạnh NP đối điện với góc M là cạnh lớn nhất. - HS đọc nội dung chú ý 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn. Dự đoán: AC > AB * Định lí 2 ( SGK - 55 ) GT ; KL AC > AB * Chú ý ( SGK – 55 ) 5. Hoạt động 3: Luyện tập ( 10phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học vào làm các bài tập - Đồ dùng: Thước kẻ, compa, phấn màu - Tiến hành: ? Phát biểu lại nội dung hai định lí đã học - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 - GV gọi HS trả lời. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV chốt lại nội dung bài học. - HS phát biểu nội dung định lí. - HS đọc nội dung bài tập 1 - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập Bài 1 ( SGK - 55 ) - Có AB < BC < AC hay (2 < 4 < 5) => . (Định lí liên hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Làm bài tập: 2, 3, 4, 7 (SGK - 56) - Hướng dẫn bài 7 (SGK – 56): Là một cách chứng minh khác của định lí 1 Có AB’ = AB < AC => B’ nằm giữa A và C => tia BB’ nằm giữa tia BA và BC
Tài liệu đính kèm: