Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố kiến về tính chât, hệ quả về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nhờ áp dụng các trường hợp bằng nhau c.g.c; g.c.g của hai tam giác, áp dụng hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT, KL và chứng minh
3. Thái độ:Cẩn thận, chính xác, khoa học
II/ Đồ dùng - Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, Eke vuông, Bảng phụ nội dung và hình vẽ bài 39 (SGK-124)
- HS: Thước thẳng, Eke vuông
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 33. Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau Của tam giác I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến về tính chât, hệ quả về ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nhờ áp dụng các trường hợp bằng nhau c.g.c; g.c.g của hai tam giác, áp dụng hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g. - Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT, KL và chứng minh 3. Thái độ:Cẩn thận, chính xác, khoa học II/ Đồ dùng - Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, Eke vuông, Bảng phụ nội dung và hình vẽ bài 39 (SGK-124) - HS: Thước thẳng, Eke vuông III/ Phương pháp dạy học: Dạy học trực quan, luyện tập thực hành, phân tích. IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài (3 phút): Kiểm tra: ? Phát biểu tính chất của trường hợp bằng nhau c.c.c; c.g.c và g.c.g của hai tam giác 3. Các hoạt động(35 phút): - Mục tiêu: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác bằng nhau vào giảI bài tập; chứng minh hai góc bằng nhau; hai góc bằng nhau. - Đồ dùng: Thước thẳng, Eke vuông, Bảng phụ nội dung và hình vẽ bài 39 (SGK-124) - Tiến hành: - Chữa bài 39 - GV treo bảng phụ nội dung bài tập và hình vẽ 105; 106; 107; 108 ? Hình 105 có tam giác vuông nào bằng nhau, vì sao - Yêu cầu HS quan sát hình 106, 107 và làm tương tự - Yêu cầu HS quan sát hình 108 ? Có các cặp tam giác nào bằng nhau ? Vì sao: BAD = CAD ACE = ABH DBE = DCH - GV nhận xét và chốt lại - Chữa bài 41 - Yêu cầu HS đọc đầu bài - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL ? Muốn chứng minh ID = IE = IF làm thế nào ? Muốn chứng minh ID = IE và IF = IE làm thế nào ? BID và BIE có yếu tố nào bằng nhau ? CIE và CIF có yếu tố nào bằng nhau - Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm - GV nhận xét và chốt lại - HS quan sát bảng phụ vì: BH = CH, AH Chung - HS quan sát hình 106, 107 chi ra các tam giác bằng nhau - HS quan sát hình 108 BAD = CAD ACE = ABH DBE = DCH - 3 HS đứng tại chỗ trả lời - HS lắng nghe - HS làm bài tập 41 - HS đọc đầu bài - 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL ID = IE = IF ID = IE IE = IF BID=BIE CIE=CIF BI chung IC chung - 1HS lên bảng trình bày bài làm, HS dưới lớp làm vào vở - HS lắng nghe Bài 39/ 124 Hình 105: (c.g.c) vì: BH = CH, AHchung Hình 106: EDK =FDK (g.c.g) vì: Hình 107: ADB = ACD (Hệ quả 2 ) vì: Hình 108: BAD = CAD (Hệ quả 2) vì ACE = ABH (g.c.g) vì: DBE = DCH (c.g.c) vì: AB = AC (cm trên) AD chung Bài 41/ 124 GT BI, CI là tia phân giác của góc B, C IDAB, IEBC, IFAC KL ID = IE = IF Chứng minh Xét BID và BIE có: BI chung (GT) Do đó: BID = BIE (HQ2 g.c.g) => ID = IE (1) Xét CIE và CIF có: CI chung (GT) Do đó: CIE = CIF (hq2 g.c.g) => IE = IF (2) Từ (1) và (2) suy ra: ID = IE = IF 4. Hướng dẫn về nhà(7phút) - Ôn lại các tính chất, hệ quả của các trường hợp bằng nhau c.c.c; c.g.c; g.c.g của tam giác - Làm bài tập 40, 42 (SGK-124) - Hướng dẫn bài 40 So sánh BE và CF BEM = CFM BM = CM (GT) (đối đỉnh) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34. Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (c.c.c; c.g.c; g.c.g). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT, KL và chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó chứng minh hai cạnh bằng nhau ; hai góc bằng nhau. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 43 - HS: Ôn tập lại tính chất, hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác. III/ Phương pháp dạy học: - Dạy học trực quan, luyện tập thực hành, phân tích. IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Khởi động mở bài (3 phút): Kiểm tra: ? Phát biểu tính chất của trường hợp bằng nhau c.c.c; c.g.c và g.c.g của hai tam giác 3. Các hoạt động(37 phút): - Mục tiêu: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác bằng nhau vào giảI bài tập; chứng minh hai góc bằng nhau; hai góc bằng nhau. - Đồ dùng: Thước thẳng, Eke vuông, Bảng phụ nội dung và hình vẽ bài 43 (SGK-125) - Tiến hành: - Chữa bài 43 - Gọi 1 HS đọc đầu bài - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL ? Muốn chứng minh AD = BC làm thế nào ? OAD và OBC có các yếu tố nào bằng nhau - Gọi 1 HS lên bảng làm ? Muốn chứng minh EAB = ECD làm thế nào ? EAB và ECD có các yếu tố nào bằng nhau vì sao - Gọi 1 HS lên bảng chứng minh ? Muốn chứng mình OE là tia phân giác làm thế nào ? Muốn chứng minh làm thế nào ? AOE vàCOE có các yếu tố nào bằng nhau - Gọi 1 HS lên bảng trình bày - GV nhận xét và chốt lại - Chữa bài 44 - Yêu cầu HS đọc đầu bài - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL ? ADB và ADC có các yếu tố nào bằng nhau ? Vì sao - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày câu b - GV đánh giá và bổ sung - HS làm bài tập 43 - 1 HS đọc đầu bài GT A, B Ox, OA<OB C, D Oy, OC<OD OA = OC, OB=OD KL a) AD = BC b) c) OE là tia pg của AD = BC OAD = OBC OA = OC; OB = OD; chung - 1 HS lên bảng trình bày EAB = ECD AB = CD AB=OB-OA CM câu a CD=OD-OC = OA=OC OB=OD - 1 HS đứng tại chỗ trình bày OE là tia phân giác của AOE =COE OE chung OA = OC (GT) EA = EC (CM câu b) - 1 HS lên bảng trình bày - HS lắng nghe - HS làm bài tập 44 - 1 HS đọc đầu bài GT ABC AD là tia pg của KL a)ADB=ADC b) AB = AC AD chung (GT) Vì: - 1 HS đứng tại chỗ trình bày Bài 43/ 125 Chứng minh a) Xét OAD và OBC có: OA = OC (GT) OB = OD (GT) Chung Do đó: OAD = OBC (c.g.c) Suy ra: AD = BC b) Xét EAB và ECD có: => AB = CD (1) Theo CM câu a ta có: (góc tương ứng) (2) (góc tương ứng) Mà: = => (3) Do đó: EAB = ECD (g.c.g) c) Xét AOE vàCOE có: OE chung OA = OC (GT) EA = EC (CM câu b) Do đó: AOE =COE (c.c.c) Suy ra: hay OE là tia phân giác Bài 44/ 125 Chứng minh a) Xét ADB và ADC có: AD chung (GT) Vì: Do đó: ADB = ADC (g.c.g) b) Theo chứng minh câu a ta có ADB = ADC (g.c.g) => AB = AC (cạnh tương ứng) 4. Hướng dẫn về nhà(5 phút): - Nắm cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp - Làm bài tập 45 (SGK – 125). Đọc và nghiên cứu trước bài 6: Tam giác cân - Hướng dẫn bài 45 (SGK-125) a) Để CM AB = CD và BC = AD ta CM các cặp tam giác vuông bằng nhau b) Để CM AB // CD <= (so le trong) <=
Tài liệu đính kèm: