a.Kiến thức: Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định số đo của góc bẹt là 1800. Học sinh biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
b. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo góc để đo góc. Biết so sánh 2 góc.
c.Thái độ: Học sinh có thái độ đo góc cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ ghi BT.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
Ngày soạn: Ngày dạy: 21/01/2011 Dạy lớp: 6A Ngày dạy: 22/01/2011 Dạy lớp: 6B Ngày dạy: 22/01/2011 Dạy lớp: 6C Tiết 18. § 3. SỐ ĐO GÓC 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định số đo của góc bẹt là 1800. Học sinh biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. b. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo góc để đo góc. Biết so sánh 2 góc. c.Thái độ: Học sinh có thái độ đo góc cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. Thước đo góc, thước thẳng, bảng phụ ghi BT. b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (5') */ Câu hỏi: Vẽ góc xOy khác góc bẹt, vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Trên hình vẽ đó có mấy góc, đọc tên và viết kí hiệu các góc đó. */ Đáp án: (4đ) Trên hình vẽ đó có 3 góc: Góc xOt kí hiệu , Góc xOy kí hiệu , Góc tOy kí hiệu (6đ) GV: Lưu ý: Đỉnh góc viết chính giữa. * ĐVĐ: Ở hình vẽ trên có 3 góc. Muốn biết góc nào lớn hơn theo em ta làm như thế nào? (Cho học sinh trả lời). Vậy đo góc như thế nào? Ta vào bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Học sinh ghi Gv Vẽ góc xOy. Để so sánh các góc ta phải đo. Để đo góc ta dùng 1 dụng cụ là thước đo góc (thước đo độ) (cho học sinh quan sát) O x y 1. Đo góc (17’) Tb? Quan sát thước đo góc và cho biết thước đo góc có cấu tạo như thế nào? Hs Nêu cấu tạo thước đo góc là 1 nửa hình tròn chia thành 180 phần bằng nhau được ghi 0 - 180. Ghi các số 0 – 180 ở hai chiều ngược nhau để thuận tiện. Tâm của nửa hình tròn là tâm của thước. ? Nghiên cứu phần 1 (Sgk – 76) hãy cho biết đơn vị của số đo góc là gì? a. Dụng cụ đo: Thước đo góc * Cấu tạo (Sgk – 76) K? Nêu cách đo góc xOy? Thực hành đo góc xOy. b. Đơn vị đo góc: Đơn vị đo góc thường dùng là độ, phút, giây. 1 độ ký hiệu 10. 1 phút ký hiệu 1’. 1 giây ký hiệu 1’’. 10 = 60’ 1’ = 60’’ Ví dụ: 35 độ 20 phút: ghi 35020’. c. Cách đo góc (Sgk – 76) . Khi số đo của góc xOy bằng 600 ta viết hay . . Góc có số đo 600 còn gọi là góc 600. Hs + Đặt cạnh thước sao cho tâm thước trùng điểm O, 1 cạnh của góc đi qua vạch O của thước. + Cạnh thứ 2 của góc nằm trên nửa mp chứa thước. Thước đi qua vạch nào của thước ta nói góc đó có số đo là bấy nhiêu. Gv Chốt lại: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, 1 cạnh của góc đi qua vạch O của thước, cạnh kia của góc đi qua vạch nào của thước (chẳng hạn vạch 60). Ta nói góc đó có số đo 60 độ. ? Mời 1 học sinh khác lên đo và so sánh với số đo của bạn. Gv Giới thiệu kí hiệu số đo góc xOy Gv Cho các góc sau: aIb = 1170 pSq = 1800 K? Hãy kiểm tra lại số đo góc aIb và góc pSq Tb? Sau kết quả đo hãy cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ? Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800. * Nhận xét (Sgk – 77) Hs Đọc nội dung nhận xét (Sgk – 77). ? 1 (Sgk – 77) Hs Nghiên cứu làm ? 1 (Sgk – 77) Giải: Tb? Bài yêu cầu gì? . Độ mở của cái kéo (hình 11 Sgk/77) là 600 . Độ mở của compa (hình 12 Sgk/77) là 550. Gv Lưu ý khi đo ta đo 2 mép trong của góc. Hs Nghiên cứu mục chú ý (Sgk – 77) K? Mục chú ý nói lên điều gì? Thước đo góc của các em có như vậy không? * Chú ý (Sgk – 77) Gv Ta đã biết đo góc. Dựa vào số đo các góc ta có thể so sánh các góc đó. Cụ thể như thế nào? Ta sang phần 2. Gv Treo bảng phụ H14, H15 (Sgk – 78) 2. So sánh hai góc: (8') Để so sánh 2 góc ta so sánh các số đo của chúng. * Hình 14 (Sgk – 78) Hs Đo các góc có trong 2 hình 14 và 15. Hai học sinh lên bảng. Hs dưới lớp làm vào vở. Nhận xét, chữa. Gv Khi góc xOy và uIv có số đo bằng nhau ta nói chúng bằng nhau và viết Ở hình 15 (Sgk/78) góc SOt có số đo lớn hơn số đo của góc pIq. Ta viết . Hay Tóm lại: Để so sánh các góc ta so sánh các số đo của chúng. = = => * Hình 15 (Sgk – 78) = = => Gv Tiếp tục nghiên cứu ? 2 Sgk/78 ? 2 Sgk/78: ? ? 2 cho biết gì? Yêu cầu gì? Hãy thực hiện yêu cầu đó theo nhóm bàn. Giải: Hình 16 (Sgk – 78) Hs Trả lời. Vậy ? Đo trong hình 16 (Sgk – 78) Gv Ở hình 15 ta có Ở hình 16 ta có Ta nói góc là góc tù, góc nhọn, góc vuông. Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ta sang phần 3. Gv Tự nghiên cứu các khái niệm đó ở mục 3 (Sgk – 78) 3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù: (6') K? Thế nào là góc vuông, góc tù, góc nhọn ? Góc bẹt? + Góc vuông: Góc có số đo bằng 900 = 1V. + Góc nhọn: Góc có số đo nhỏ hơn góc vuông. + Góc tù: Góc có số đo lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt. ? Quan sát bảng hình 17 (Sgk – 79) Gv Treo bảng phụ hình 17 (chưa ghi đó là góc gì và số đo của chúng mà yêu cầu học sinh lên điền) c. Củng cố - Luyện tập: (5’) Gv ? Làm bài tập 11 Sgk/79 Hãy đọc số đo các góc đó. Bài 11 (Sgk – 79) Giải Gv Treo bảng phụ bài tập sau: Cho các hình vẽ sau: Bài chép: ? Có những góc nào trong mỗi hình vẽ đó. ? Đo các góc đó? So sánh các góc? ? Nêu cách đo các góc? ? Muốn so sánh các góc ta làm như thế nào? ? Có những loại góc nào? d. Hướng dẫn học sinh tự học nhà (4') - Biết cách đo góc, phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - BTVN: Từ 13 đến 17 (Sgk – 79, 80). - Hướng dẫn bài 17 (Sgk – 80): Dùng thước đo góc nửa hình tròn để kiểm tra. - Bài chép: Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng. Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo
Tài liệu đính kèm: