I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. KIẾN THỨC:
GIÚP HS HIỂU THẾ NÀO LÀ SỐNG GIẢN DỊ VÀ KHÔNG GIẢN DỊ, TẠI SAO cần PHẢI SỐNG GIẢN DỊ.
2. THÁI ĐỘ:
HÌNH THÀNH Ở HS THÁI ĐỘ QUÝ TRỌNG SỰ GIẢN DỊ, CHÂN THẬT; XA LÁNH LỐI SỐNG XA HOA, HÌNH THỨC.
3. KĨ NĂNG:
GIÚP HS TỰ ĐÁNH GIÁ HÀNH VI CỦA BẢN THÂN VÀ CỦA NGƯỜI KHÁC về LỐI SỐNG GIẢN DỊ Ở MỌI KHÍA CẠNH: LỜI NÓI, CỬ CHỈ, TÁC PHONG, CÁCH ĂN MẶC VÀ THÁI ĐỘ GIAO TIẾP VỚI MỌI NGƯỜI; BIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỰ RÈN LUYỆN, HỌC TẬP NHỮNG TẤM GƯƠNG SỐNG GIẢN DỊ CỦA MỌI NGƯỜI XUNG QUANH ĐỂ TRỞ THÀNH NGƯỜI SỐNG GIẢN DỊ.
TIẾT: 1 BÀI: 1 SỐNG GIẢN DỊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. KIẾN THỨC: GIÚP HS HIỂU THẾ NÀO LÀ SỐNG GIẢN DỊ VÀ KHÔNG GIẢN DỊ, TẠI SAO cần PHẢI SỐNG GIẢN DỊ. 2. THÁI ĐỘ: HÌNH THÀNH Ở HS THÁI ĐỘ QUÝ TRỌNG SỰ GIẢN DỊ, CHÂN THẬT; XA LÁNH LỐI SỐNG XA HOA, HÌNH THỨC. 3. KĨ NĂNG: GIÚP HS TỰ ĐÁNH GIÁ HÀNH VI CỦA BẢN THÂN VÀ CỦA NGƯỜI KHÁC về LỐI SỐNG GIẢN DỊ Ở MỌI KHÍA CẠNH: LỜI NÓI, CỬ CHỈ, TÁC PHONG, CÁCH ĂN MẶC VÀ THÁI ĐỘ GIAO TIẾP VỚI MỌI NGƯỜI; BIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỰ RÈN LUYỆN, HỌC TẬP NHỮNG TẤM GƯƠNG SỐNG GIẢN DỊ CỦA MỌI NGƯỜI XUNG QUANH ĐỂ TRỞ THÀNH NGƯỜI SỐNG GIẢN DỊ. II. PHƯ门NG PHÁP: KỂ CHUYỆN, PHÂN TÍCH, DIỄN GIẢNG, ĐÀM THOẠI, NÊU VẤN đề, THẢO LUẬN. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯ门NG TIỆN: TRANH ẢNH, CÂU CHUYỆN, TÌNH HUỐNG, CA DAO, TỤC NGỮ THỂ HIỆN SỐNG GIẢN DỊ. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn ĐỊNH TỔ CHỨC: TRẬT TỰ, SĨ SỐ. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ. - GV PHỔ BIẾN NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MỘT CÁCH KHÁI QUÁT. - GV NHẮC NHỞ HS CHUẨN BỊ SGK, VỞ GHI. - GV hướng dẫn cho HS cách học tập môn GDCD. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 GIỚI THIỆU BÀI - GV nêu lên ý nghĩa và sự cần thiết của lối sống giản dị để vào bài. - Hoặc kể một câu chuyện (tình huống) thể hiện lối sống giản dị. Hoạt động 2 PHÂN TÍCH MỤC TRUYỆN ĐỌC GIÚP HS HIỂU KHÁI NIỆM SỐNG GIẢN DỊ - HS đọc truyện “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập. - Thảo luận: + Em có nhận xét gì về trang phục, tác phong, lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc trên? (nhóm 1) I. Truyện đọc: + Nhóm 1: Trang phục, tác phong, lời nói của Bác Hồ rất giản dị thể hiện qua: - Trang phục: mặc quần Ka-ki, đội mũ vải đã bạc màu và đi đôi dép cao su. + Theo em, trang phục, tác phong, lời nói của Bác Hồ có tác động như thế nào tới tình cảm của nhân dân ta? (nhóm 2). - Lời nói, tác phong: Bác “cười đôn hậu và vẫy chào đồng bào”; “thái độ thân mật như người cha hiền đối với các con”; câu hỏi đơn giản: “Tôi nói đồng bào nghe rõ không?”. + Nhóm 2: “Nhiều người không cầm được nước mắt vì sung sướng, cảm động”, “xoá tan tất cả những gì còn xa cách giữa vị Chủ tịch nước với mọi người”. Hoạt động 3 LIÊN HỆ THỰC TẾ ĐỂ THẤY ĐƯỢC NHỮNG BIỂU HIỆN ĐA DẠNG, PHONG PHÚ CỦA LỐI SỐNG GIẢN DỊ. - Đàm thoại: Là HS, theo em phải sống như thế nào là sống giản dị? (ăn mặc, tiêu dùng, lời nói, việc làm) - Em có biết những tấm gương nào sống giản dị hãy kể cho các bạn cùng nghe? - Ăn mặc: Đúng quy định của nhà trường, không hớt tóc model, nhuộm tóc, ăn mặc theo mốt thời trang nhưng cũng không được ăn mặc luộm thuộm, dơ dáy, cẩu thả. - Tiêu dùng: phù hợp với hoàn cảnh gia đình, không đua đòi chạy theo bạn bè. -Lời nói: từ tốn, nhả nhặn, điềm đạm, có đầu có đuôi , không ăn nói văn chương bóng bẩy nhưng cũng không ăn nói cộc lốc, lỗ mảng. Ví dụ: Tấm gương giản dị của Bác Tôn: + Đi xe đạp thay cho xe hơi, vì: để anh tài xế được nghỉ vào ngày chủ nhật, tiết kiệm xăng cho nhà nước, thể dục. + Món ăn: cá trê kho tộ, canh rau dền, rau ngót. + Sang Liên Xô nhận giải thưởng Hoà Bình quốc tế Lê Nin (1956), giải thưởng lên đến 100. 000 rúp những Bác chỉ dùng 7 rúp để mua chiếc cối xây tiêu tặng vợ. Hoạt động 4 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC - Thế nào là sống giản dị? - Sống giản dị có ý nghĩa gì? II. Tìm hiểu nội dung bài học: 1. Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện ở chỗ: không xa hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo những vật chất và hình thức bên ngoài. 2. Ý nghĩa: Người sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. Tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Hoạt động 5 CỦNG CỐ KIẾN THỨC, RÈN LUYỆN KĨ NĂNG * Làm các bài tập trong SGK. a. Tìm bức tranh thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường. b. Tìm những biểu hiện của tính giản dị: * Bài tập khác (tình huống): - Đi dự đám cưới mà ăn mặc chiếc quần xà lỏn rộng lùng thùng, chiếc áo đã cũ. Vậy ăn mặc như thế có phải là giản dị hay không? - Thanh mới được nhận vào làm việc ở một công ty, trong vòng không đầy một tháng Thanh đã có 3 lần thay đôi dép mới? Em có nhận xét gì về việc làm của Thanh? a. Bức tranh số 3 thể hiện tính giản dị của HS. b. Các câu thể hiện tính giản dị là: 2, 5. - Như thế không phải là ăn mặc giản dị mà là ăn mặc luộm thuộm, mất lịch sự, vì ngày lễ, cần ăn mặc đẹp. - Như thế là xa hoa, lãng phí, chứ không phải là ăn mặc giản dị. Hoạt động 6 DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HS CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ - Về nhà, các em học bài và làm những bài tập còn lại trong SGK, tìm những tấm gương về sống giản dị vào lớp trả bài, giáo viên sẽ gọi HS lên kể và cho điểm. - Chuẩn bị trước bài mới (bài 2). Tiết: 2 Bài: 2 TRUNG THỰC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực. 2. Thái độ: - Hình thành ở HS thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những hành vi thiếu trung thực. 3. Kĩ năng: - Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hằng ngày, biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực. II. PHƯƠNG PHÁP: Kể chuyện, thuyết trình, giải quyết vấn đề, nêu gương. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Chuyện kể, tấm gương, tình huống. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Sống giản dị là gì? Tìm một ví dụ thể hiện sống giản dị? (trong ăn mặc, nói năng hằng ngày). - Sống giản dị có ý nghĩa gì? Giải thích câu tục ngữ: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 GIỚI THIỆU BÀI Kể câu chuyện “Cậu bé chăn cừu” để dẫn dắt HS vào bài. Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC - HS đọc truyện “Sự công minh, chính trực của một nhân tài” - Thảo luận: + Nhóm 1: Mi-ken-lăng-giơ đã có thái độ như thế nào đối với Bra-man-tơ, một người vốn kình địch với ông? I. TRUYỆN ĐỌC: + Nhóm 1: Dù rất giận Bra-man-tơ vì Bra-man-tơ luôn chơi xấu mình, nhưng Mi-ken-lăng-giơ vẫn đánh giá: Bra-man-tơ là nhà kiến trúc vĩ đại. + Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại xử sự như vậy? Điều đó chứng tỏ ông là người như thế nào? + Nhóm 2: Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy vì ông là người thẳng thắn, luôn tôn trọng sự thật, không vì tình cảm cá nhân mà đánh giá sai sự việc. Điều này chứng tỏ ông là người có phẩm chất trung thực. Hoạt động 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ ĐỂ THẤY ĐƯỢC NHỮNG BIỂU HIỆN ĐA DẠNG CỦA TÍNH TRUNG THỰC * Em hãy tìm những biểu hiện của tính trung thực trong các lĩnh vực sau: - Trong học tập. - Trong quan hệ với mọi người. - Trong hành động. * Tìm những biểu hiện trái với trung thực là gì? * Vấn đề: Khi bàn về tính trung thực, có ý kiến cho rằng, nhiều khi nói dối cũng là tốt? Ý kiến của em như thế nào? Cho ví dụ một trường hợp cụ thể. * - Không quay cóp khi kiểm tra, thi cử, không xem bài của bạn, không nói dối - Không nói xấu, nói dối hay tranh công đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận lỗi khi mình có lỗi. - Bên vực, bảo vệ chân lí, lẽ phải và đấu tranh phê phán những việc làm sai trái. * Là dối trá, xuyên tạc, trốn tránh, hoặc bóp méo sự thật. Những hành vi thiếu trung thực là: tham ô, tham nhũng, lừa đảo. * Nói dối nhiều khi cũng tốt, vì không phải ở bất cứ trường hợp nào chúng ta cũng phải nói thật mà cần phải nói dối. Trong những trường hợp này nói dối không phải là không trung thực. Ví dụ: - Đối với kẻ gian, kẻ địch ta không thể nói sự thật với họ Thể hiện sự cảnh giác với kẻ thù. - Đối với bệnh nhân, thầy thuốc nhiều khi không thể nói hết sự thật về bệnh tình của họ. Thể hiện tính nhân đạo. - Người vợ đau yếu nhưng sợ chồng và các con lo lắng, bà vẫn bảo mình khoẻ và cố gắng đi làm. Thể hiện sự hy sinh, chịu đựng của người phụ nữ. Hoạt động 4 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC - Trung thực là gì? - Sống trung thực có ý nghĩa gì? II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm: Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 2. Ý nghĩa: Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội và sẽ được mọi người tin yêu, kính trọng. Tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng” Hoạt động 5 CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC BT SGK: a) Nhận xét hành vi. b) Nhận xét việc làm của người thầy thuốc: c) Những việc làm thể hiện tính trung thực trong cuộc sống: đ) Tìm câu chuyện, tấm gương: Về nhà làm. III. BÀI TẬP: a) Các hành vi thể hiện tính trung thực là: (4), (5), (6), (7). b) Thầy thuốc làm vậy là đúng, vì đối với một số bệnh hiểm nghèo nếu cho bệnh nhân biết sự thật về bệnh tình của họ thì chỉ làm cho căn bệnh thêm trầm trọng. Thầy thuốc không phải là người thiếu trung thực. c) Trong cuộc sống tính trung thực được thể hiện: - Quan hệ với cha mẹ, thầy cô, bạn bè. - Trong học tập. - Trong sinh hoạt tập thể. Hoạt động 6: DẶN DÒ - Học bài 2, làm bài tập đ. - Chuẩn bị trước bài 3: Tự trọng. Tiết: 3 Bài: 3 TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được thế nào là tự trọng và không tự trọng, vì sao cần phải có lòng tự trọng. 2. Thái độ: - Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống. 3. Kĩ năng: - Giúp HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh. II. PHƯƠNG PHÁP: Kể chuyện, phân tích, diễn giảng, đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Chuyện kể, tình huống. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Trung thực là gì? Cho ví dụ về một việc làm nào đó thể hiện tính trung thực? - Trung thực có ý nghĩa gì? Giải thích câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng”. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 GIỚI THIỆU BÀI Nêu ý nghĩa của tính tự trọng hoặc kể một câu chuyện ngắn để vào bài. Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC - HS đọc truyện “Một tâm hồn cao thượng”. - Tóm tắt truyện. - Hỏi: Vì sao Rô-be lại nhờ em mình là Sác-lây đem tiền trả lại cho khách? Việc làm này thể hiện điều gì? I. Truyện đọc: - Rô-be nhờ em mình là Sác-lây mang tiền trả lại khách vì em không muốn mất lời hứa, không muốn người khác nghĩ xấu về mình, rằng vì nghèo mà em đi lừa người khác. Điều này thể hiện lòng tự trọng của em. Hoạt động 2 LIÊN HỆ THỰC TẾ Thảo luận: - Nhóm 1: Trong học tập tính tự trọng được biểu hiện như thế nào? - Nhóm 2: Trong cuộc sống hằng ngày, tính tự trọng được biểu hiện ở những điểm nào? - Nhó ... a bài cũ; - Di sản văn hóa là gì ? - Di sản văn hóa phi vật thể là gì? - Di sản văn hóa vật thể là gi? - di sản lịch sử văn hóa là gì? * Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa? * Những quy định của nhà nước về việc bảo vệ di sản văn hóa? HOẠT ĐỘNG 3 CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC III. BÀI TẬP: HĐ; của thầy và trò Ghi bảng GV; Treo bảng phụ 1HS đọc bài tập 1HS lên bảng làm Cả lớp nhận xét Gv; kết luận 1 HS đọc bài b Vài em làm miệng NX Bài c: Cả lớp lớp trình bày các tranh ảnh sưu tầm. 1HS đọc bài d – HS làm miệng. Nx – sửa chữa. BÀI TẬP Bài a: đáp án 3, 7, 8, 9 , 11, 12. Bài b; Ý kiến bạn dung là đúng Bài c: Bài d: Hoạt động 5: DẶN DÒ - về nhà học lại bài – lên kế hoạch đi thăm quan. - Chuẩn bị trước bài sau.bài 16 *********************************************************************** NS; 7/3/2010 ND; 9/3/2010 Tiết: 26 Tuần 27 Bài: 16 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được tôn giáo là gì, tín ngưỡng là gì, thế nào là mê tín và tác hại của mê tín, thế nào là quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 2. Thái độ: Hình thành ở hs ý thức tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo, ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục, tập quán lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo, ý thức cảnh giác đối với các hiện tượng mê tín dị đoan. 3. Kĩ năng: Giúp hs biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan; tôn trọng tự do tín ngưỡng của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, hiện tượng vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân, tố cáo kịp thời những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của nhà nước. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận, liên hệ thực tế, kể chuyện. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Chuyện kể, tình huống, Hiến pháp 1992, Bộ Luật hình sự 1999. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số. 7a 7b 7c 7d 2. Kiểm tra bài cũ. Hãy nêu quyền quy dịnh của nhà của nhà nước về việc bảo vệ di sản văn hóa? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 GIỚI THIỆU BÀI Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC HDD; của gv và hs I. Truyện đọc: Gvcho 3 HS đọc câu chuyện trong SGK 1HS đọc câu hỏi sgk CH1 hãy kể tên một tôn giáo mà em biết? - 2 Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng? - 3Thees nào là mê tín dị đoan? Tại sao phải chống mê tín dị đoan? CH4: Pháp luật của nhà nước ta quy định như thế nào về quyền tự do tín ngưỡng? CH5: Theo em mê tín dị đoan khác tự do tín ngưỡng như thế nào? 1. THÔNG TIN SỰ KIỆN TÌNH HÌNH TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm: a) Tín ngưỡng là lòng tin vào một cái gì đó thần bí như: thần linh, thượng đế, chúa trời. b) Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng. c) Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo có nghĩa là: Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào, người đã theo một tín ngưỡng hay một tôn giáo nào đó có quyền thôi không theo nữa, hoặc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hoặc cản trở. d) Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên (như tin vào bói toán, chữa bệnh bằng phù phép,) dẫn đến hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Trách nhiệm của công dân- HS: - Tôn trọng các nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo như đền chùa, miếu, nhà thờ,. - Không được bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo và những người không có tín ngưỡng, tôn giáo, giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. - Không lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật. Củng cố- dặn dò - Về nhà học bài - Chuẩn bị trước bài tập để tiết sau học tiếp TUẦN 28 TIẾT27 Bài 16 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG NS: 14/3/2010 VÀ TÔN GIÁO ND; 15/3/2010 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Tiếp tục củng cố cho HS thông qua việc làm bài tập II. PHƯƠNG PHÁP Kể chuyện, nêu vấn đề, thảo luận III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Hiến pháp 1992, bộ luật hình sự 1999 GA, SGK HOẠT ĐỘNG 3 CỦNG CỐ KIẾN THỨC VÀ LÀM BÀI TẬP HĐ: của thầy và trò Ghi bảng HS làm miệng các bài : a, b , c, d, đ. 1HS: đọc bài e 1hs lên bảng làm bài này Bài g cho vài hs liên hẹ thực tế bản thân Bài tập BàiA - B - C - D - Đ Bài e : đáp án đúng: 1, 2. 3. 4, 5. Bài g: liên hệ thực tế. Hoạt động 5: DẶN DÒ - về nhà học bài và tự tìm hiểu thêm thực tế ở địa phương về các tín ngưỡng của dân tộc NS; 21/3/2010 ND: 22/3/2010 Tuần 29 Tiết: 28- Bài: 17 NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của ai, ra đời từ bao giờ, do ai (đảng nào) lãnh đạo. Cơ cấu tổ chức nhà nước của Nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào. Phân chia thành mấy cấp và tên gọi của từng cấp. Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước. 2. Thái độ: Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng và pháp luật nhà nước, sống và học tập theo pháp luật. Ý thức và tinh thần trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ cơ quan nhà nước. Sẵn sàng giúp đỡ các cơ quan nhà nước thực hiện công vụ. 3. Kĩ năng: Giúp và giáo dục hs biết thực hiện đúng pháp luật của nhà nước, những quy định của chính quyền địa phương và quy chế học tập của nhà trường. Báo cáo kịp thời cho những cơ quan chức năng khi thấy những trường hợp vi phạm pháp luật hoặc khả nghi. Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. Đấu tranh, phê phán những hiện tượng tự do vô kỉ luật. II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Hiến pháp 1992. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 GIỚI THIỆU BÀI Hđ: của thầy và trò I. Truyện đọc: HS: đọc thông tin thời sự Trả lời các câu hỏi trong SGK -gv; nêu câu hỏi Nước việt Nam dan chủ cộng hòa ra đời bao giờ và khi đó ai làm chủ tịch nước? Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời là thành quả của cuộc cách mạng nào? Cuộc cách mạng đó do ai lãnh đạo? Nước ta đổi tên là cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm nào? Hãy cho biết nhà nước ta là nhà nước của ai? 1. Thông tin thời sự Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC Hs đọc phần nội dung bài hóc SGK II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Lịch sử hình thành: - Ra đời ngày 2/9/1945, với tên gọi đầu tiên là “Việt Nam dân chủ cộng hoà”. 2. Tính chất: - Nhà nước ta là “nhà nước của dân, do dân, và vì dân”. - Do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo. 3. Bộ máy nhà nước: Gồm 4 loại cơ quan: - Các cơ quan quyền lực đại diện nhân dân, do nhân dân bầu ra: Quốc hội, HĐND các cấp. - Các cơ quan hành chính nhà nước: chính phủ, UBND các cấp. - Các cơ quan xét xử: Các toà án nhân dân. - Các cơ quan kiểm sát: Các viện kiểm sát nhân dân. 4. Vai trò của Nhà nước ta: - Bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân. - Nâng cao đời sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân. - Bảo vệ tổ quốc và xây dựng đất nước giàu mạnh. 5. Trách nhiệm của công dân- HS: - Công dân có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến vào hoạt động của các đại biểu và các cơ quan do mình bầu ra. - Thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước. Củng cố - dặn dò - Về nhà học bài. - Làm trước các bài tập để gìờ sau học tiếp. Hoạt động 3 CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC III. BÀI TẬP: Hoạt động 5: DẶN DÒ Tiết: 31-32 Bài: 18 BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ sở (UBND, HĐND xã (phường, thị trấn)). 2. Thái độ: Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và những quy định của chính quyền nhà nước ở địa phương; ý thức tôn trọng, giữ gìn an ninh, trật tự kỉ cương và an toàn xã hội ở địa phương. 3. Kĩ năng: Giúp và giáo dục hs biết xác định đúng cơ quan nhà nước ở địa phương mà mình cần đến để giải quyết những công việc của cá nhân hay của gia đình khi cần thiết như: xin cấp giấy khai sinh, sao giấy khai sinh, đăng kí hộ khẩu, . Tôn trọng và giúp đỡ cán bộ địa phương thi hành công vụ. II. PHƯƠNG PHÁP: Hiến pháp 1992, Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 GIỚI THIỆU BÀI Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC I. Truyện đọc: Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Bộ máy nhà nước cấp cơ sở bao gồm: Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. 2. Chức năng: - Hội đồng nhân dân do nhân dân bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân về phát triển kinh tế – xã hội, ổn định và nâng cao đời sống nhân dân, về quốc phòng và an ninh ở địa phương. - Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu ra và là cơ quan chấp hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. 3. Trách nhiệm: - Tôn trọng, bảo vệ các cơ quan nhà nước. - Chấp hành nghiêm pháp luật. Hoạt động 3 CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC III. BÀI TẬP: Hoạt động 5: DẶN DÒ Tiết: 33 ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Thái độ: 3. Kĩ năng: II. PHƯƠNG PHÁP: III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 GIỚI THIỆU BÀI Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC I. Truyện đọc: Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm: 2. Ý nghĩa: 3. Rèn luyện: Hoạt động 3 CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC III. BÀI TẬP: Hoạt động 5: DẶN DÒ Tiết: 35 THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Thái độ: 3. Kĩ năng: II. PHƯƠNG PHÁP: III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Trật tự, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 GIỚI THIỆU BÀI Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG MỤC TRUYỆN ĐỌC I. Truyện đọc: Hoạt động 2 TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC II. NỘI DUNG BÀI HỌC: 1. Khái niệm: 2. Ý nghĩa: 3. Rèn luyện: Hoạt động 3 CỦNG CỐ BÀI HỌC, KHẮC SÂU KIẾN THỨC III. BÀI TẬP: Hoạt động 5: DẶN DÒ
Tài liệu đính kèm: