Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 8: Luyện tập

Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 8: Luyện tập

Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS được củng cố các qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương

 2. Kỹ năng:

 - HS biết áp dụng các qui tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết

 3. Thái độ:

 - Nghiêm túc, cẩn thận, khoa học trong tính toán

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ ghi tổng hợp các công thức về luỹ thừa

 - HS: Làm các bài tập giao

III/ Phương pháp:

 - Phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 8: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: 
Tiết 8. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - HS được củng cố các qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương
 2. Kỹ năng: 
 - HS biết áp dụng các qui tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết
 3. Thái độ: 
 - Nghiêm túc, cẩn thận, khoa học trong tính toán
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ ghi tổng hợp các công thức về luỹ thừa
 - HS: Làm các bài tập giao
III/ Phương pháp:
 - Phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh
 - Dạy học theo nhóm
IV/ Tổ chức giờ học:
 1. ổn định tổ chức: 	
 2. Kiểm tra ( 5phút )
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập 38b
? Điền tiếp để đươc các công thức đúng
- GV nhận xét và cho điểm
- 1 HS lên bảng làm
* Chữa bài 38b (SGK-22)
 3. Các hoạt động dạy học:
 Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức ( 15phút )
	- Mục tiêu: HS tính được giá trị của một biểu thức.
 - Đồ dùng: MTBT
	- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 40
? Nêu cách làm phần a
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
? Nêu cách làm phần c
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- GV hướng dẫn HS làm 
+ áp dụng công thức luỹ thừa một thương 
+ Tách -10 và -6 thành tích của hai số
+ áp dụng công thức luỹ thừa một tích sau đó áp dụng công thức tính luỹ thừa một thương
- Yêu cầu HS làm bài 41
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm
- HS làm bài 40
- Thực hiện trong ngoặc trước sau đó thực hiện phép nâng lên luỹ thừa
- 1 HS lên bảng làm 
- áp dụng công thức luỹ thừa một tích sau đó áp dụng công thức luỹ thừa một thương
- 1 HS lên bảng làm 
- HS làm theo hướng dẫn
- HS làm bài 41
- Thực hiện trong ngoặc trước -> nâng lên luỹ thừa -> nhân hoặc chia
- 2 HS lên bảng làm 
- HS lắng nghe
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Bài 40 (SGK - 23): Tính 
Bài 41 (SGK - 23 ): Tính 
Dạng 2: Viết biểu thức dưới dạng luỹ thừa ( 10phút )
	- Mục tiêu: HS viết được các biểu dưới dạng một luỹ thừa.
 - Đồ dùng: MTBT
	- Tiến hành:
- Yêu cầu HS làm bài 39
? Viết x10 thành tích của hai luỹ thừa trong đó có một thừa số là x7
? Viết x10 thành luỹ thừa của x2
? Viết x10 thành thương của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là x12
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- HS làm bài 39
- x10 = x7.x3
- x10 = (x2)5
- x10 = x12 : x2
- HS đứng tại chỗ trả lời
Dạng 2: Viết biểu thức dưới dạng luỹ thừa
Bài 39 (SGK - 23 )
a) x10 = x7.x3
b) x10 = (x2)5
c) x10 = x12 : x2
Dạng 3: Tìm số chưa biết ( 13phút )
	- Mục tiêu: HS biết cách tìm số chưa biết thoải mãn các yêu cầu của đầu bài.
 - Đồ dùng: MTBT
	- Tiến hành:
? Muốn tìm được n cần biết gì
? 2n bằng bao nhiêu
? n bằng bao nhiêu
- Yêu cầu HS làm phần b, c tương tự
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét và chốt lại
- Muốn tìm n ta cần tìm giá trị của 2n
+ 2n = 16: 2 = 8 = 23
+ n = 3
- HS làm phần b, c 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- HS lắng nghe
Dạng 3: Tìm số chưa biết 
Bài 42 (SGK - 23 )
a, 
 2n = 16: 2 = 8 = 23
 n = 3
 4. Hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - Xem lại các bài tập đã chữa
 - Ôn lại các qui tắc và các công thức về luỹ thừa
 - Làm bài tập 43 (SGK - 23); 47, 48, 53, 55, 59 (SBT-11, 12)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 8D.doc