Kiến thức:
- HS nhận biết thế nào là đa thức một biến
- HS xắp xếp đa thức một biến theo thứ tự tăng hoặc giảm của biến
2. Kĩ năng:
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ bài 43
- HS:
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo luận nhóm
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 59. ĐA THỨC MỘT BIẾN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết thế nào là đa thức một biến - HS xắp xếp đa thức một biến theo thứ tự tăng hoặc giảm của biến 2. Kĩ năng: - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ bài 43 - HS: III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp thảo luận nhóm - Phương pháp phân tích IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) ? Tính tổng hai đa thức: 5x2y – 5xy2 + xy và xy – x2y + 5xy2 3. Hoạt động 1: Đa thức một biến ( 13phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết thế nào là đa thức một biến - Đồ dùng: Bảng phụ bài 43 - Tiến hành: ? Đa thức 4x2y + 2xy có mấy biến số và tìm bậc của mỗi đa thức. - GV đưa ra vi dụ ? Xác định biến của đa thức A và B ? Hãy giải thích ở đa thức A tại sao lại coi là đa thức biến y - Để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta viết: A(y) ? Để chỉ rõ B là đa thức của biến x ta viết như thế nào - GV giới thiệu lưu ý. - GV gọi HS đọc yêu cầu ? Để tính A(5) và B(-2) ta làm thế nào. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS trả lời ? Bậc của đa thức một biến là gì. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 43 - Treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và làm - GV goi HS lần lượt trả lời. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét - Đa thức 4x2y + 2xy có hai biến là x và y; có bậc là 3 - HS quan sát vi dụ + Đa thức A có biến y + Đa thức B có biến x - Ta có thể coi: = y0 nên được coi là đơn thức của biến y. - HS nghe, ghi vở - Để chỉ rõ B là đa thức của biến x ta viết B(x) - HS nghe, ghi vở. - HS đọc - Ta thay giá trị của biến y = 5 và x = -2 vào đa thức A(y) và B(x) rồi thực hiện phép tính - 2HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu - HS trả lời. - Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. - HS đọc yêu cầu bài tập 43 - HS quan sát và làm - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 1. Đa thức một biến * Ví dụ: là đa thức của biến y là đa thức của biến x. - Để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta viết: A(y) = * Lưu ý: Viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. Khi đó, giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu là A(-1). - Đa thức A(y) có bậc là 2 - Đa thức B(x) có bậc bằng 5 * Bậc của đa thức một biến ( khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. Bài 43 (SGK - 43) a) Đa thức bậc 5 b) Đa thức bậc 1 c) Thu gọn đa thức ta được x3+1, đa thức bậc 3. d) đa thức bậc 0. 4. Hoạt động 2: Sắp xếp đa thức một biến ( 10phút ) - Mục tiêu: HS xắp xếp đa thức một biến theo thứ tự tăng hoặc giảm của biến - Đồ dùng: - Tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi: ? Để xắp xếp các hạng tử của một đa thức trước hết ta thường phải làm gì. ? Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức? Nêu cụ thể. - GV gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS lên bảng trình bày ? Nhận xét gì về bậc của hai đa thức Q(x) và R(x). - GV đưa nội dung nhận xét. - GV giới thiệu nội dung chú ý. - HS tự nghiên cứu trong SGK - Để xắp xếp các hạng tử của một đa thức trước hết ta thường phải thu gọn đa thức. - Có hai cách sắp xếp đa thức, đó là sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. - HS đọc yêu cầu - HS trả lời - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng trình bày - Hai đa thức Q(x) và R(x) đều là đa thức bậc 2 của biến x. - HS quan sát và lắng nghe. - HS lắng nghe. 2. Sắp xếp đa thức một biến * Ví dụ ( SGK - 42 ) * Chú ý ( SGK - 42 ) Q(x) = 5x2 – 2x + 1. R(x) =- x2+ 2x -10. * Nhận xét ( SGK - 42 ) * Chú ý ( SGK - 42 ) 5. Hoạt động 3: Hệ số ( 5phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết được c thế nào là hệ sso tự do hệ số cao nhất trong một đa thức một biến - Đồ dùng: - Tiến hành: - GV đưa ra ví dụ ? Chỉ ra các hệ số của từng hạng tử được viết dưới dạng luỹ thừa của đa thức P(x) - GV: 6x5 là hạng tử có bậc cao nhất của P(x) nên hệ số 6 được gọi là hệ số cao nhất. là hệ số của luỹ thừa bậc 0 còn gọi là hệ số tự do. - GV nêu nội dung chú ý SGK - HS quan sát + Luỹ thừa 5 có hệ số là 6 + Luỹ thừa 3 có hệ số là 7 + Luỹ thừa 1 có hệ số là -3 + Luỹ thừa 0 có hệ số là - HS lắng nghe - HS lắng nghe. 3. Hệ số - Xét đa thức: - Đa thức P(x) có hệ số cao nhất là 6, là hệ số tự do. * Chú ý ( SGK - 43 ) 6. HĐ4: Luyện tập ( 10phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học vào làm bài tập - Đồ dùng: - Tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 39 - GV gọi HS trả lời ? Tìm bậc của đa thức P(x) ? Tìm hệ số cao nhất của đa thức P(x) - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt lại nội dung bài học. - HS đọc yêu cầu bài tập 39 - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS nhận xét. - HS lắng nghe 4. Luyện tập Bài 39 ( SGK - 43 ) a) P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x –x3 + 6x5 = 6x5 + (-3x3–x3) + (5x2+ 4x2) -2x + 2 = 6x5 - 4x3 + 9x2 – 2x + 2 b) Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6. Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là -4 Hệ số của luỹ thừa bậc 2 là 9 Hệ số của luỹ thừa bậc1 là -2 Hệ số tự do là 2. 7. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Hiểu rõ cách sắp xếp đa thức, kí hiệu đa thức. Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức. - Làm bài tập: 41, 41, 42 (SGK - 43) - Hướng dẫn: Bài tập 43. Viết đa thức dưới dạng thu gọn sau đó xác định bậc của đa thức.
Tài liệu đính kèm: