Kiến thức: - HS nhận biết được thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Phát biểu được quy tác cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kĩ năng: - Biết nhận dạng hai đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng hai đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi ,
- HS: Nội dung bài học
III/ Phương pháp dạy học:
Phương pháp phân tích, so sánh và đàm thoại
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 54. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Phát biểu được quy tác cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. 2. Kĩ năng: - Biết nhận dạng hai đơn thức đồng dạng. - Biết cộng hai đơn thức đồng dạng. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi , - HS: Nội dung bài học III/ Phương pháp dạy học: Phương pháp phân tích, so sánh và đàm thoại IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) HS1:? Thế nào là đơn thức? Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Cho ví dụ về đơn thức bậc 4 với các biến x; y; z. HS2: ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào. ? Thực hiện phép nhân: 3x2y3z.(-5xy) 3.Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn thức đồng dạng ( 12phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là hai đơn thức đồng dạng - Đồ dùng: Bảng phụ , - Tiến hành: - GV treo bảng phụ ghi nội dung và gọi HS đọc yêu cầu ? Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho. ? Viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho. - GV giới thiệu về đơn thức đồng dạng và đơn thức không đồng dạng. ? Thế nào là hai đơn thức đồng dạng. ? Em hãy lấy ví dụ về ba đơn thức đồng dạng - GV: giới thiệu nội dung chú ý: Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng - GV treo bảng phụ ghi nội dung và gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 15 ( SGK - 34 ) ? Sắp các đơn thức trên thành từng nhóm đơn thức đồng dạng - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. - HS quan sát và đọc yêu cầu - HS viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho. - HS viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho. - HS lắng nghe. - Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. - HS tự lấy ví dụ về ba đơn thức đồng dạng. - HS lắng nghe. - HS quan sát đọc yêu cầu - HS trả lời - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập 15 ( SGK - 34 ) - HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 1. Đơn thức đồng dạng a) 2x2yz, -7x2yz, b) 2x2yzt, 23x2, -56yz * Khái niệm về đơn thức đồng dạng: - Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến. * Chú ý ( SGK - 33 ) * Ví dụ: -4; 0,75; là các đơn thức đồng dạng. - Bạn Phúc nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng. Bài tập 15 ( SGK - 34 ) Nhóm 1: Nhóm 2: 4. Hoạt động 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ( 10phút ) - Mục tiêu: HS Phát biểu được quy tác cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Đồ dùng: - Tiến hành: - GV cho HS tự nghiên cứu mục 2 ( SGK - 34 ) - Qua việc tự nghiên cứu em hãy rút ra nhận xét: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? ? Vận dụng quy tắc trên thực hiện yêu cầu ? Ba đơn thức xy3; 5xy3 và 7xy3 có đồng dạng hay không? Vì sao. ? Tính tổng ba đơn thức trên - GV nhận xét và chốt lại - HS tự nghiên cứu mục 2 ( SGK - 34 ) - Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. - HS vận dụng quy tắc thực hiện - Ba đơn thức xy3; 5xy3 và 7xy3 là ba đơn thức đồng dạng, vì nó có phần biến giống nhau, hệ số khác 0. - 1HS lên bảng tính, HS khác làm vào vở. - HS lắng nghe và ghi vở 2. Cộng trừ đơn thức đồng dạng * Quy tắc: Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Tìm tổng của ba đơn thức: xy3 + 5xy3 + 7xy3 = 13xy3. 5. Hoạt động 3: Luyện tập ( 16phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng tốt các kiến thức vừa học vào làm bài tập - Đồ dùng: - Tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 17 ( SGK - 35 ) ? Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào. ? Ngoài cách tính trên còn cách nào tính nhanh hơn không. - GV gọi 2HS lên bảng tính theo 2 cách. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá. ? So sánh hai cách làm trên. ? Phát biểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng cho ví dụ. ? Nêu cách cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng - GV chốt lại kiến thức bài học. - HS đọc yêu cầu bài tập 17 ( SGK - 35 ) - Muốn tính giá trị biểu thức ta thay giá trị của các biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số. - Ta có thể cộng trừ các đơn thức đồng dạng để được biểu thức đơn giản hơn rồi mới tính giá trị biểu thức đã được thu gọn - 2 HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Cách 2 làm nhanh hơn. - HS phát biểu - HS phát biểu 3. Luyện tập Bài 17 ( SGK - 35 ) Cách 1: Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức ta có: Cách 2: Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Làm bài tập 18; 19; 20; 21 ( SGK - 36 ). Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 55. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS tái hiện lại các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ bài 23 - HS: Nội dung bài học. III/ Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại; so sánh phân tích III/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) HS1: ? Thế nào là hai đơn thức đồng dạng - Các cặp đơn thức sau có đồng dạng không? a) x2y3 và -15 x2y3 b) 2xy và -13x5 HS2: ? Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào - Tính tổng các đơn thức sau: x2 + 5 x2 + (-7 x2 ) HS1: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến Các cặp đơn thức đồng dạng: a) x2y3 và -15 x2y3 HS2: Muốn cộng, (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến Kết quả: - x2 3. Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức ( 15phút ) - Mục tiêu: HS tính đươc giá trị của biểu thức theo hai cách - Đồ dùng: - Tiến hành: - GV gọi HS đọc đề bài 19 ? Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thề nào. - GV gọi HS lên bảng thực hiện. ? Em còn cách tính nào nhanh hơn không. - GV gọi HS thực hiện - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá - HS đọc đề bài - Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1. Ta thay giá trị x = 0,5; y = -1và biểu thức rồi thực hiện phép tính trên các số. - HS lên bảng thực hiện. - Đổi x = 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được - HS thực hiện - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Dạng 1. Tính giá trị biểu thức Bài 19 ( SGK - 14 ) Cách1: Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 =16(.0,5)2.(-1)5–2. (0,5)3.(-1)2 = 16.0,25.(-1) – 2.0,125.1 = -4 – 0,25 = -4,25. Cách 2. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 = 16. .(-1) – 2. .1 = -4 - = 4. Hoạt động 2: . Tính tổng, (hiệu) các đơn thức đồng dạng ( 10phút ) - Mục tiêu: HS thục hiện tính được tổng , hiệu của các đơn thức đồng đạng - Đồ dùng: Bảng phụ bài 23 - Tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 21 ( SGK – 36 ) ? Tính tổng các đơn thức trên - GV gọi HS nhận xét - GV chốt lại - HS đọc yêu cầu bài 21 - 1HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở - HS nhận xét - HS lắng nghe Dạng 2. Tính tổng, (hiệu) các đơn thức đồng dạng Bài 21 ( SGK – 36 ): Tính tổng các đơn thức 5. Hoạt động 3: Tính tích các đơn thức ( 13phút ) - Mục tiêu: HS thực hiện tính được tích của các đơn thức, tìm được bậc của đơn thức - Đồ dùng: - Tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 22 ? Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào ? Thế nào là bậc của đơn thức - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - GV chốt lại nội dung bài học - HS đọc yêu cầu bài 22 - Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. - Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. - 2 HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở - HS lắng nghe Dạng 3. Tính tích các đơn thức Bài 22 ( SGK – 36 ) 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Ôn tập các dạng bài tập đã chữa - Đọc trước bài " Đa thức " - BTVN: Bài 22 ( SBT - 12 ) - Hướng dẫn bài 22 (SBT - 12). Để tính tổng các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 56. ĐA THỨC I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nhận biết đa thức qua các ví dụ cụ thể và phân biệt được bậc của đa thức với bậc của đơn thức 2. Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức, biết tìm bậc của đa thức. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng: - GV: Hình vẽ SGK - 36 - HS: Nội dung bài học III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp thảo luận nhóm - Phương pháp phân tích IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: 3. Hoạt động 1: Tìm hiểu về đa thức ( 13phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết đa thức qua các ví dụ cụ thể - Đồ dùng: Hình vẽ SGK - 36 - Tiến hành: - GV đưa hình vẽ - GV: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có hai cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác ? Cho biểu thức 5. Hãy lập tổng các đơn thức đó - GV gọi HS nhận xét - GV đưa biểu thức c ? Em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức c - GV: Có nghĩa biểu thức này là một tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy được điều đó - Các biểu thức trên là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức được coi là một hạng tử. ? Thế nào là đa thức ? Cho đa thức ? Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức - GV: Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng chữ in hoa như: A, B, M, N, P... - Ví dụ: P = - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi HS trả lời - Gọi HS đọc nội dung chú ý - HS quan sát hình vẽ - HS lên bảng viết - HS lập tổng các đơn thức - HS nhận xét - HS quan sát - Biểu thức c gồm phép cộng, phép trừ - HS lên bảng viết - HS lắng nghe. - HS trả lời - Các hạng tử của đa thức trên là: - HS lắng nghe và ghi vở - HS đọc - HS trả lời - HS đọc nội dung chú ý 1. Đa thức a) . - Cho biểu thức - Tổng các đơn thức : b) c) x2y – 3xy + 3 x2y – 5xy = x2y + (– 3xy) + 3 x2y + (– 5xy) * Khái niệm ( SGK - 37 ) - Cho đa thức: Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức - Các hạng tử của đa thức trên là: * Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức. 4.Hoạt động 2: Thu gọn đa thức ( 10phút ) - Mục tiêu: HS biết cách thu gọn đa thức - Đồ dùng: - Tiến hành: Trong đa thức ? Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau. ? Em hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N. - GV gọi HS nhận xét - GV thông báo đa thức thu gọn - GV yêu cầu HS đọc ? 2 - Gọi 1 HS lên bảng thu gọn đa thức trên - GV nhận xét - HS quan sát. - Hạng tử đồng dạng với nhau là: x2y và x2y; -3xy và 5xy 3 và - HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc ?2 - 1 HS lên bảng thu gọn đa thức, HS khác làm vào vở. - HS lắng nghe. 2. Thu gọn đa thức - Ta gọi đa thức: là dạng thu gọn của đa thức N 5. Hoạt động 3: Bậc của đa thức ( 10phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết và tìm được bậc của đa thức - Đồ dùng: - Tiến hành: - GV đưa đa thức M như trong SGK ? Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao? ? Em hãy chỉ rõ hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử. ? Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu. - GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M. ? Bậc của đa thức là gì. - GV yêu cầu HS đọc ?3 ? Đa thức Q có bậc là bao nhiêu - GV gọi HS đọc nội dung chú ý - HS quan sát - Đa thức M ở dạng thu gọn vì trong M không có hạng tử đồng dạng với nhau + Hạng tử: x2y5 có bậc 7 + Hạng tử: -xy4 có bậc 5 + Hạng tử: y6 có bậc 6 + Hạng tử: 1 có bậc 0 - Bậc cao nhất trong các bậc đó là bậc 7 của hạng tử x2y5 - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS đọc ?3 - HS trả lời - HS đọc nội dung chú ý. 3. Bậc của đa thức - Đa thức M ở dạng thu gọn vì trong M không có hạng tử đồng dạng với nhau Hạng tử: x2y5 có bậc 7 Hạng tử: -xy4 có bậc 5 Hạng tử: y6 có bậc 6 Hạng tử: 1 có bậc 0 - Bậc cao nhất trong các bậc đó là bậc 7 của hạng tử x2y5. Ta nói 7 là bậc của đa thức M. * Bậc của đa thức (SGK- 38) Đa thức Q có bậc bằng 4 * Chú ý ( SGK – 38 ) 6. Hoạt động 4: Luyện tập ( 10phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học để vào làm bài tập - Đồ dùng: - Tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài 24 ( SGK - 38 ) - GV gọi HS trả lời - Gv nhận xét và đánh giá - GV yêu cầu HS làm bài 25 ? Tìm bậc của đa thức - HS đọc yêu cầu - HS trả lời - HS lắng nghe - 2 HS làm bài 25 - HS trả lời 4. Luyện tập Bài 24 ( SGK – 38 ) a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là: (5x + 8y) 5x + 8y là một đa thức b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12).x + (15.10)y = 120x + 150y. 120x + 150y là một đa thức Bài 25 ( SGK – 38 ) a) Đa thức có bậc 2. b) Đa thức có bậc 3. 7. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Bài tập về nhà: 26, 27 ( SGK - 38 ), đọc trước bài " Cộng, trừ đa thức " - Hướng dẫn bài 27 (SGK - 38). Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào
Tài liệu đính kèm: