Kiến thức:
- HS phát biểu được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết biểu diễn một đại lượng này qua một đại lượng kia theo biểu thức tỉ lệ thuận.
- Biết công thức đại lượng tỉ lệ thuận.
- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
2. Kĩ năng: - Nhận dạng được hai đại lượng là tỉ lệ thuận hay không tỉ lệ thuận
- Lập đúng biểu thức thể hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
- Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận.
3.Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong tiết học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ , , MTBT.
Ngày soạn: Ngày giảng: Chương II: Hàm số và đồ thị Tiết 23. Đại lượng tỉ lệ thuận I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết biểu diễn một đại lượng này qua một đại lượng kia theo biểu thức tỉ lệ thuận. - Biết công thức đại lượng tỉ lệ thuận. - Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận 2. Kĩ năng: - Nhận dạng được hai đại lượng là tỉ lệ thuận hay không tỉ lệ thuận - Lập đúng biểu thức thể hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. - Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận. 3.Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong tiết học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ , , MTBT. - HS: Nội dung đại lượng tỉ lệ thuận III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp thảo luận nhóm - Phương pháp phân tích ,so sánh tổng hợp và liên hệ thực tế. IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài ( 5phút ) - GV giới thiệu sơ lược qua về chương " Hàm số và đồ thị " ? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận mà ta đã học ở bậc tiểu học? Cho VD - GV nhận xét và vào bài - HS lắng nghe - HS trả lời và cho VD 3. Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ( 13phút ) - Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận - Đồ dùng: Bảng phụ - Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK ? Giải thích vì sao chu vi và độ dài cạnh hình vuông, quãng đường và thời gian chuyển động...là tỉ lệ thuận với nhau - Yêu cầu HS thực hiện ? Quãng đường đi được S(Km) theo t(h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15(Km) tính theo CT nào ? Khối lượng m(Kg) theo thể tích V(m3) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D(Kg/m3) tính theo CT nào ? Có nhận xét gì về sự giống nhau giữa hai công thức trên - GV giới thiệu định nghĩa - Yêu cầu HS đọc định nghĩa - Yêu cầu HS thực hiện - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - GV nêu chú ý thông qua ?2, yêu cầu HS đọc chú ý - Yêu cầu HS thực hiện ? Chiều cao và khối lượng có quan hệ thế nào với nhau. ? 10 mm ứng với 10T, vậy 1 mm ứng với khối lượng là bao nhiêu - Gọi 1 HS lên bảng điền - GV nhận xét và chốt lại - Đọc thông tin SGK. - Vì khi đại lượng này tăng thì đại lượng kia cũng tăng theo - HĐ theo nhóm thực hiện a) S =15.t b) m = D.V - Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác không - HS lắng nghe - 1 HS đọc định nghĩa - Làm việc cá nhân thực hiện - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - 1 HS đọc chú ý - HĐ cá nhân thực hiện - Chiều cao và khối lượng là hai đại lượng tỉ lệ thuận - 1 mm ứng với 1T - 1 HS lên bảng điền 1. Định nghĩa a) S =15.t b) m = D.V * Nhận xét ( SGk - 52 ) * Định nghĩa ( SGK - 52 ) y tỉ lệ thuận với x theo hệ số, ta có: y =. x Suy ra: x = . y Vậy, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số * Chú ý ( SGK - 52 ) Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 - HS lắng nghe 4. Hoạt động 2: Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ( 12phút ) - Mục tiêu: Nhận biết được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - Đồ dùng: Bảng phụ - Tiến hành: - Treo bảng phụ, Yêu cầu HS thực hiện ? Muốn xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x làm thế nào ? Muốn tìm các giá trị của y2; y3; y4 làm thế nào - Gọi 1 HS lên bảng điền ? Dựa vào bảng trên có nhận xét gì về các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng - GV giới thiệu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - HS thực hiện - Thay x1, y1 vào công thức y = k.x tìm hệ số k - Lấy các giá trị của x2; x3; x4 nhân với k = 2 tìm được giá trị của y tương ứng 2. Tính chất a) Vì x và y tỉ lệ thuận nên ta có y = k.x - Thay x1 = 3, y1 = 6 ta có: k = x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = 8 y3 = 10 y4 = 12 - Tỉ số giữa hai giá trị tương ứng bằng nhau - Đọc và ghi nhớ các tính chất * Tính chất ( SGK - 53 ) 5. HĐ3: Luyện tập ( 13phút ) - Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức vừa học để tìm hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tính giá trị của một đại lượng - Tiến hành: - Yêu cầu HS thực hiện bài 1 -Gọi 2 HS lên bảng trình bày - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV chuẩn xác, khắc sâu định nghĩa - Làm việc cá nhân thực hiện bài 1 + HS1:thực hiện: a; b + HS2 thực hiện: c - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét - HS lắng nghe 3. Bài tập Bài 1 ( SGK - 53 ) a) Ta có: y = k.x. Suy ra: với x = 6, y = 4 thì: k = b) y=.x c) Khi x = 9 thì y = .9 = 6 Khi x =15 thì y =.15 =10 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 2; 3; 4 ( SGK - 54 ); 1; 2; 3 ( SBT - 42 ) - Chuẩn bị trước bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Tài liệu đính kèm: