. Kiến thức:
- HS phát biểu được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ
3. Thái độ:
- Cẩn thận , chính xác khi tính toán và trình bày lời giải
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho 3 tỉ số)
- Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức
III/ Phương pháp dạy học
- Dạy học tích cực, trực quan
IV/ Tổ chức giờ học
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2. Kỹ năng: - Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán chia theo tỉ lệ 3. Thái độ: - Cẩn thận , chính xác khi tính toán và trình bày lời giải II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho 3 tỉ số) - Ôn lại tính chất của tỉ lệ thức III/ Phương pháp dạy học - Dạy học tích cực, trực quan IV/ Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: ( 8phút ) - Mục tiêu: Kiểm tra nhận thức của HS về tính chất của tỉ lệ thức - Tiến hành: ? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. * áp dụng: 20 : x = -12 : 15 => x = - GV nhận xét và cho điểm - 1 HS lên bảng trả lời 20 : x = -12 : 15 => x = 3. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Tìm hiểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ( 12phút ) - Mục tiêu: HS phát biểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm HĐ nhóm bàn - Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và nhận xét ? Có nhận xét gì về các tỉ số và với - Yêu cầu HS đọc cách CM trong SGK-28 - GV treo bảng phụ chứng minh tính chất dãy tỉ số bằng nhau - GV tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau - Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ (SGK - 29) - HS HĐ động nhóm làm - Đại diện nhóm báo cáo - Các tỉ số đã cho bằng với tỉ số ban đầu - Có thể suy ra - HS đọc SGK cách CM - HS theo dõi và ghi vào vở - HS lắng nghe và ghi vào vở - HS nghiên cứu ví dụ 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Vậy: Chẳng hạn: * Ví dụ (SGK - 29) HĐ2: Tìm hiểu chú ý ( 10phút ) - Mục tiêu: HS nhận dạng được dãy tỉ số bằng nhau dựa vào các tỉ lệ và ngược lại - Tiến hành: - GV giới thiệu: Khi có dãy tỉ số ta nói a, b, c tỉ lệ với 2, 3, 5 - Yêu cầu HS làm ? Gọi số học sinh của lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là a, b, c ta có dãy tỉ số nào - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời - GV nhận xét và chốt lại - HS lắng nghe - HS làm + - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - Chú ý lắng nghe 2. Chú ý: - Khi có dãy tỉ số ta nói a, b,c tỉ lệ với 2, 3, 5 - Ta cũng viết: a : b : c = 2 : 3 : 5 - Gọi số học sinh của lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là a, b, c thì ta có HĐ3: Luyện tập ( 13phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 57 ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì ? Gọi số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z ta có dãy tỉ số nào ? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì - Yêu cầu 1 HS lên bảng tìm x, y, z ? Số bi của các bạn Minh; Hùng; Dũng là bao nhiêu - GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài 57 + Cho biết: Số bi của Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với 2, 4, 5 và tổng số bi của 3 bạn là 44 + Tìm số bi của ba bạn - 1 HS lên bảng làm - Số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là: 8; 16; 20 - Chú ý lắng nghe và ghi vở 3. Luyện tập Bài 57 ( SGK - 30 ) - Gọi số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x, y, z ta có: Theo tính chất dãy tỉ số ta có: - Vậy số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là: 8; 16; 20 (viên bi) 4. Hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Xem lại cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau - Làm bài tập 54, 55, 56, 58 ( SGK - 30 ); 74; 75 ( SBT - 14 ) HD: bài 56 Ta gọi 2 cạnh của HCN lần lượt là a, b => mà chu vi HCN: (a + b) : 2 = 28 áp dụng dãy tỉ số bằng nhau => a, b = ? => SHCN = ?
Tài liệu đính kèm: