A/ Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm nồng độ mol của dd
- Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm các bài tập
- Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng đến nồng độ mol
B/ Chuẩn bị:
C/ Phương pháp: đàm thoại, luyện tập
Tiết 63 Nồng độ dung dịch Ngày giảng: 21/4/2008 A/ Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm nồng độ mol của dd Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm các bài tập Tiếp tục rèn luyện khả năng làm bài tập tính theo PTHH có sử dụng đến nồng độ mol B/ Chuẩn bị: C/ Phương pháp: đàm thoại, luyện tập D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : Chữa bài tập 5,7/146 III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đưa ra khái niệm nồng độ mol à Yêu cầu HS tự rút ra biểu thức tính nồng độ mol GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm theo các bước: - Đổi thể tích dd ra lit - Tính số mol chất tan - Dùng biểu thức để tính CM HS: Thực hiện GV yêu cầu HS tóm tắt và nêu các bước giải HS: Tóm tắt: Vdd =50ml CM = 2 M mH2SO4=? Nêu các bước giải - Tính số mol H2SO4 có trong dd H2SO4 2M - Tính mH2SO4 GV gọi 1HS làm trên bảng, các HS khác làm vào vở GV Chấm điểm của một số HS GV: Gọi HS tóm tắt bài toán và hướng giải HS Tóm tắt Vdd 1=2 lit CM 1 = 0,5 M Vdd 1=3 lit CM 1 = 1 M CM 3= ? Hướng giải: - Tính số mol có trong dd 1 - Tính số mol có trong dd 2 - Tính số mol có trong dd 3 -Tính thể tích dd 3 - Tính nồng độ mol HS làm theo các bước IV. Củng cố: GV: Em hãy xác định dạng bài tập? HS: Bài tập tính theo pt (có sử dụng nồng độ mol) GV Gọi HS tóm tắt bài tập và đề ra hướng giải Tóm tắt: mZn=6,5 gam CM HCl=2M a) b) Vdd HCl=? c) VH2=? d) mZnCl2=? HS làm bài, GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai 2) Nồng độ mol của dd Nồng độ mol của dd cho biết số mol chất tan có trong một lit dd CM=n:Vdd Trong đó: CM là nồng độ mol n là số mol chất tan Vdd là thể tích dd (lit) Ví dụ 1: Trong 200 ml dd có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dd. Bài giải Đổi: 200ml=0,2lit nNaOH=16:40=0,4 mol CM=n:V=0,4:0,2=2M Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50ml dd H2SO4 2M Bài làm: Tính số mol H2SO4 có trong dd H2SO4 2M nH2SO4=CM.V=2.0,05 =0,1mol mH2SO4=n.M=0,1.98=9,8 gam Ví dụ 3: Trộn 2,5 lit dd đường 0,5M với 3 lit dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn Bài giải: Tính số mol đường có trong dd 1: n1=CM 1.Vdd 1=0,5.2=1 mol Tính số mol đường có trong dd 2 n2=CM 2.Vdd 2 =1.3=3 mol Tính số mol đường có trong dd 3 n3=n1+n2=1+3=4 mol Tính thể tích dd 3 Vdd 3=Vdd 1 +Vdd 2=2+3=5 lit Tính nồng độ mol dd 3 CM=n:V=4:5=0,8 M Bài tập 1: Hoà tan 6,5 gam kẽm cần vừa đủ Vml dd HCl 2M Viết ptpư Tính V Tính thể tích khí thu được (ở đktc) Tính khối lượng muối tạo thành sau p/ư Bài giải: Zn+2HClà ZnCl2 +H2 nZn= 6,5:65=0,1 mol b) Theo pthh nHCl=2nZn=.0,1 =0,2 mol à Vdd HCl=n:cM=0,2:2=0,1 lit =100 ml c) Theo pthh nH2=nZnCl2= nZn=0,1 mol VH2=0,1 . 22,4 =2,24 lit d) mZnCl2=0,1.136=13,6 gam V. BàI tập: 2,3,4,6/146 Đ/ Rút kinh nghiệm: . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 64 Pha chế dung dịch Ngày giảng: 27/4/2008 A/ Mục tiêu: 15 phút Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dd như: Lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dd, khối lượng dung môi, thể tích dung môi, để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dd với nồng độ theo yêu cầu pha chế. Biết cách pha chế một dd theo những số liệu đã tính toán. B/ Chuẩn bị: Chuẩn bị cho thí nghiệm của GV Nước, CuSO4, Cân, cốc tt có vạch hoặc ống trong, đũa tt à Sử dụng cho t/n phần 1, 2 C/ Phương pháp: Thực hành D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : Phát biểu định nghĩa nồng độ mol và biểu thức tính? Chữa bài tập 3/146 III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: ? Muốn pha chế được 50 gam dd CuSO4 10% ta phải lấy bao nhiêu gam muối và bao nhiêu gam nước? GV: Hướng dẫn HS tìm khối lượng CuSO4 bằng cách tìm khối lượng chất trong dd. HS: Tính toán GV: Nêu các bước pha chế, đồng thời GV dùng các dụng cụ và hoá chất để pha chế GV: ? Muốn pha chế 50 ml dd CuSO41M ta phải cân bao nhiêu gam CuSO4 ? Em hãy nêu cách tính toán HS: tính toán GV: Hướng dẫn HS các bước pha chế, gọi HS lên pha chế HS Thực hiện HS thảo luận nhóm, tính toán và nêu cách pha chế. Pha chế 100 gam dd NaCl 20% Tính toán: mNaCl=(C%.mdd):100=(20.100):100=20 gam mH2O=100-20=80 gam Cách pha chế: + Cân 20 gam NaCl và cho vào cốc tt + Đong 80 ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết à Được 100 gam dd NaCl 20% Pha chế 50 ml dd NaCl 2M Tính toán: nNaCl= CM.V=2.0,05=0,1 mol mNaCl=n.M=0,1.58,5 =5,85 gam Cách pha chế: + Cân 5,85 gam NaCl cho vào cốc tt + Đổ từ từ nước cất vào khuấy nhẹ à đủ 50 ml dd ta được dd NaCl 2M IV. Củng cố: HS làm bài tập vào vở, 1 em làm trên bảng Trong 40 gam dd NaCl có 8 gam muối khan. Vậy nồng độ phần trăm của dd là: C%=(mct.100):mdd=(8.100):40=20% GV Tổ chức cho HS nhận xét sửa sai I/ Cách pha chế một dd theo nồng độ cho trước Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a) 50 gam dd CuSO4 10% b) 50 gam dd CuSO4 1M Bài làm: a) * Tính toán: mCuSO4= (C%.mdd) : 100 = (10.50) : 100 = 5 gam mnước cần dùng= mdd - mCuSO4 =50 – 5 =45 gam * Cách pha chế: Cân 5 gam CuSO4 rồi cho vào cốc Cân 45 gam (hoặc đong 45 ml ) nước cất rồi đổ từ từ vào cốc rồi khuấy nhẹ để CuSO4 tan hết. à Ta thu được50 gam dd CuSO4 10%. b) * Tính toán: nCuSO4 (cần dùng)=0,05.1=0,05 mol mCuSO4 (cần dùng)=0,05.160=8 gam * Cách pha chế Cân 8 gam CuSO4 cho vào cốc tt Đổ từ từ nước cất vào khuấy nhẹ à đủ 50 ml dd ta được dd CuSO4 1M Ví dụ 2: Từ muối ăn (NaCl), nước cất và các dụng cụ càn thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: 100 gam dd NaCl 20% 50 ml dd NaCl 2M Bài tập 1: đun nhẹ 40 gam dd NaCl cho đến khi nước bay hơI hết, người ta thu được 8 gam muối NaCl khan. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được V. BàI tập: 1,2,3/149 Đ/ Rút kinh nghiệm: . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 65 Pha chế dung dịch Ngày giảng: 5/5/2008 A/ Mục tiêu: HS biết cách tính toán để pha loãng dd theo nồng độ cho trước Bước đầu làm quen với việc pha loãng một dd với những dụng cụ và hoá chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm. B/ Chuẩn bị: * Đáp án bài tập 4/149 * Chuẩn bị cho thí nghiệm của GV: H2O; NaCl; MgSO4; - ống đong; cốc tt chia độ; đũa tt; cân => Sử dụng cho các thí nghiệm: - Pha loãng 50ml dd MgSO4 0,4 M từ dd MgSO4 2M - Pha loãng 25 gam dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10% C/ Phương pháp: D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1) Gọi HS chữa bài tập 2,3/149 Bài 2: C% CuSO4= (mct.100):mdd=(3,6.100):20=18% Bài 3: nNa2CO3=m:M=10,6:106=0,1 mol à CM Na2CO3=n:V=0,1:0,2=0,5M mdd Na2CO3= 200.1,05 =210 gam à C% Na2CO3 =(mct.100):mdd=(10,6.100):210=5,05% III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV gọi HS nêu hướng làm HS nêu hướng làm và thực hiện tưng bước GV Giới thiệu cách pha chế, gọi 2 HS làm để cả lớp quan sát HS thực hiện GV Yêu cầu HS nêu các bước và tính toán phần 2 HS tính toán theo các bước đã nêu GV gọi HS nêu các bước pha chế HS:Nêu và thực hiện các bước pha chế II/ Cách pha loãng một dd theo nồng độ cho trước Ví dụ 2: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: 50 ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M 50 gam dd NaCl 2,5% từ dd NaCl 10% Tính toán: Tìm số mol chất tan có trong 50ml dd MgSO4 0,4M nMgSO4=CMxV=0,4x0,05=0,02 mol Thể tích dd MgSO4 2M trong đó chứa 0,02 mol MgSO4 Vdd =n:CM=0,02:2=0,01 lit=10ml Cách pha chế: Đong 10 ml dd MgSO4 2M cho vào cốc có chia độ Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 50 ml và khuấy đều à ta được 50ml dd MgSO4 0,4M Tính toán Tìm khối lượng NaCl có trong 50 gam dd NaCl 2,5% mNaCl=(C%xmdd):100=(2,5x50):100=1,25 gam Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 1,25 gam NaCl mdd=(mctx100):C%=(1,25x100):10=12,5 gam Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế mH2O=50-12,5 =37,5 gam Cách pha chế: Cân 12,5 gam dd NaCl 10%, đổ vào cốc chia độ Đong 37,5 ml nước cất, đổ vào cốc đựng NaCl nói trên, khuấy đều, ta được 50 gam dd NaCl 2,5% IV. Củng cố: HS thảo luận nhóm làm bài tập 4/149 Hãy điền những giá trị chưa biết vào ô trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính toán theo mỗi cột NaCl (a) Ca(OH)2 (b) BaCl2 (c) KOH (d) CuSO4 (e) mct (gam) 30 0,148 3 mH2O (gam) 170 mdd (gam) 150 Vdd (ml) 200 300 Ddd(g/ml) 1,1 1 1,2 1,04 1,15 C% 20% 15% CM 2,5M GV gọi HS đại diện tong nhóm lên điền kq vào bảng GV gọi HS nêu cách làm mục a, b a) mdd=mNaCl+mH2O=30+70=200 gam Vdd NaCl=m:D=200:1,1=181,82 ml=0,182 lit C%=(30x100):200=15% CM=0,51:0,182=2,8M b) mdd Ca(OH)2=VxD=200x1=200 gam mH2O =200-0,148=199,85 gam C%=(0,148x100):200=0,074% nCa(OH)2=0,148:74=0,002 mol CM Ca(OH)2 = 0,002:0,2=0,01 M GV đưa ra đáp án đúng cho HS so sánh kết quả các nd còn lại NaCl (a) Ca(OH)2 (b) BaCl2 (c) KOH (d) CuSO4 (e) mct (gam) 30 0,148 30 42 3 mH2O (gam) 170 199,85 120 270 17 mdd (gam) 200 200 150 312 20 Vdd (ml) 182 200 125 300 17,4 Ddd(g/ml) 1,1 1 1,2 1,04 1,15 C% 15% 0,074% 20% 13,46% 15% CM 2,8M 0,01M 1,154M 2,5M 1,08M V. BàI tập: 5/149 Đ/ Rút kinh nghiệm: . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 66 Bài luyện tập 8 Ngày giảng: 8/5/2008 A/ Mục tiêu: Biết khái niệm độ tan của một chất trong nuwoowc và những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd để tính toán nồng độ dd và các đại lượng có liên quan đến nồng độ dd Biết tính toán và cách pha chế một dd theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước B/ Chuẩn bị: Bảng nhóm, bút dạ HS ôn tập các khái niệm: Độ tan, dd, dd bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol C/ Phương pháp: Luyện tập D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1) Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan? III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Gọi 1 nhóm HS nêu các bước giải HS làm theo các bước đã nêu Khối lượng dd KNO3 bão hoà (20oC) có chứa 31,6 gam KNO3 là: mdd=mH2O+mKNO3=100+36,5 =136,5 gam Khối lượng nước hoà tan 63,2 gam KNO3 để tạo dd bão hoà KNO3 (20oC) là 200 gam à Khối lượng dd KNO3 bão hoà (20oC) có chứa 63,2 gam KNO3 là mdd= mH2O+mKNO3=200+63,2=263,2 gam GV gọ ... ng 42,5 ml nước đổ vào cốc 1 và khuấy đều, được 50 gam dd đường 15% GV: Tổ choc cho các nhóm tiến hành pha chế I/ Tiến hành các thí nghiệm pha chế dd 1) Thí nghiệm 1: Tính toán để pha chế 50 gam dd đường 15% IV. Củng cố: V. BàI tập: Đ/ Rút kinh nghiệm: . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 68 ôn tập học kì II Ngày giảng: 27/4/2008 A/ Mục tiêu: HS được hệ thống các kiến thức cơ bản được học trong học kì II: + Tính chất hoá học của hiđro, oxi, nước. Điều chế hiđro, oxi + Các khái niệm về các loại p/ư hoá hợp, phản ứng phân huỷ, p/ư oxi hoá khử, p/ư thế + Khái niệm oxit, bazơ, axit, muối và cách gọi tên các loại hợp chất đó Rèn luyện kĩ năng viết ptpư về các t/c hoá học của oxi, hiđro, nước + Rèn luyện kĩ năng phân loại và gọi tên các loại hợp chất vô cơ + Bước đầu rèn luyện kĩ năng phân biệt một số chất dựa vào t/c hoá học của chúng - HS được liên hệ với các hiện tượng xảy ra trong thực tế: Sự oxi hoá chậm, sự cháy, thành phần kk và biện pháp để giữ cho bầu khí quyển được trong lành. B/ Chuẩn bị: HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản trong học kì II C/ Phương pháp: D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: ?Em hãy cho biết ở học kì II chúng ta đã học những chất cụ thể nào HS: Đã học các chất oxi, hiđro, nuớc GV: ?Hãy nêu các t/c hoá học của các chất này (mỗi nhóm thảo luận t/c một chất rồi ghi kq vào bảng nhóm) HS: Tính chất hoá học của oxi Tác dụng với một số phi kim Tác dụng với một số kim loại Tác dụng với một số hợp chất Tính chất hoá học của hiđro Tác dụng với oxi Tác dụng với một số kim loại Tính chất hoá học của nước Tác dụng với một số kim loại Tác dụng với một số oxit bazơ Tác dụng với một số oxit axit HS làm bài tập vào vở, 1HS làm trên bảng 4P+5O2à2P2O5 3Fe+2O2àFe3O4 3H2+Fe3O4à 2Fe+3H2O SO3+H2Oà H2SO4 BaO +H2OàBa(OH)2 Ba +2H2OàBa(OH)2+H2 - Trong các p/ư trên, p/ư a, b, d, e thuộc loại p/ư hoá hợp - P/ư c, f thuộc loại p/ư thế; cũng là p/ư oxi hoá - khử GV: ? Tại sao lại phân loại như vậy HS nhắc lại định nghĩa các loại p/ư trên HS làm bài tập vào vở a) 2KMnO4à K2MnO4+MnO2+O2 b) 2KClO3à 2KCl + O2 c) Zn + 2HCl à ZnCl2+ H2 d) 2Al + 6HCl à 2AlCl3+3H2 e) 2Na + 2H2O à2NaOH + H2 f) 2H2O à 2H2 + O2 Trong các p/ư trên: Phản ứng a, b được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Phản ứng c,d,e được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm GV chấm vở của một số HS GV ?Cách thu oxi và hiđro trong phòng thí nghiệm có điểm nào giống và khác nhau?Vì sao? HS: Đều thu được bằng cách đẩy nước vì chúng đều ít tan trong nước Đều thu Đều được bằng cách đẩy kk. Tuy vậy để thu được khí oxi thì phải ngửa bình, còn thu hiddrro thì phải úp bình Vì: oxi nặng hơn kk; hiđro nhẹ hơn kk GV; Gọi HS các nhóm lần lượt phân loại các chất HS phân loại và gọi tên chất GV: ? Hãy viết công thức hh chung của oxit, axit, bazơ, muối HS: Công thức chung: + Oxit: RxOy + Ba zơ: M(OH)m + Axit: HnA + Muối: MxAy I/ Ôn tập về tính chất hoá học của oxi, hiđro và nước và định nghĩa các loại p/ư Bài tập 1: Viết các PTPƯ xảy ra giữa các cặp chất sau: Phot pho + oxi Sắt + oxi Hiđro + Sắt III oxit Lưuhuynh trioxit + nước Bari oxit + nước Cho biết các p/ư trên thuộc loại p/ư nào? II/ Ôn tập cách điều chế oxi, hiđro: Bài tập 2: Viết các PTPƯ sau Nhiệt phân kali pemanganat Nhiệt phân kali clorat Kẽm + Axit clohiđric Nhôm + Axit sunfuric (loãng) Natri + Nước Điện phân nước Trong các p/ư trên, p/ư nào được dùng để đ/c oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm? III/ Ôn tập các khái niệm oxit, bazơ, axit, muối: Bài tập 3: a) Phân loại các chất sau: K2O, HCl, KOH, NaCl, MgO, HNO3, Cu(OH)2, K2SO4, CuO, HBr, Fe(OH)2 , CuCl2, Na2O, H2SO4, Fe(OH)3, MgCl2, P2O5, SO3, H2CO3, Zn(OH)2, AlNO3)3 ,H3PO4, H2SO3, NaOH, Ba(OH)2 , CO2, N2O5 , H2S, NaHCO3 b) Gọi tên các chất trên V. BàI tập: - Ôn tập kiến thức trong chương dd - Làm bài 25/4,6,7; 26/5,6; 27.1/SBT Đ/ Rút kinh nghiệm: . ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 69 Ôn tập học kì II (Tiếp) Ngày giảng: 15/5/2008 A/ Mục tiêu: HS được ôn các khái niệm như dd, độ tan, dd bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol Rèn luyện khả năng làm các bài tập về tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol, hoặc tính các đại lượng khác trong dd Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH có sử dụng đến nồng độ phần trăm và nồng độ mol. B/ Chuẩn bị: Bảng nhóm, bút dạ HS ôn tập những kiến thức có liên quan C/ Phương pháp: Ôn tập D/ Tiến trình tổ chức giờ học: ổn định lớp: Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS các nhóm thảo luận nhắc lại các khái niệm dd, độ tan, dd bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol GV gọi từng HS nêu các khái niệm đó HS làm bài tập vào vở a) ở 20oC Cứ 100 g nước hoà tan tối đa 88 gam NaNO3 tạo thành 188 gam dd NaNO3 bão hoà à Khối lượng NaNO3 có trong 47 gam dd bão hoà (ở 20oC) là: mNaNO3=(47*88):188=22 gam à nNaNO3 22:85=0,259 mol b) ở 20oC Cứ 100 g nước hoà tan tối đa 36 gam NaCl tạo thành 136 gam dd NaCl bão hoà à Khối lượng NaCl có trong 27,2 gam dd bão hoà (ở 20oC) là: mNaCl=(27,2*36):136=7,2 gam à nNaCl= 7,2:58,5=0,123 mol GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai GV goi HS viết ptpư và tóm tắt bài toán Tóm tắt: mAl=5,4 gam Vdd(H2SO4)=200ml CM=1,35M a) Chất nào dư b) VH2=? c) CM( chất sau p/ư=? GV: Gợi ý Xác định chất dư bằng cách nào? Em hãy tính số mol của các chất tham gia p/ư , xét tỷ lệ tìm chất dư GV gọi HS lên chữa bài nFe = m : M =8,4:56 =0,15 mol Fe +2HCl à FeCl2 + H2 Theo pt: nH2 = nFeCl2 = nFe = 0,15 mol nHCl = 2 * nH2 =2*0,15 = 0,3 mol a) VH2 = n * 22,4 = 0,15 * 22,4 = 3,36 lit b) mHCl = n . M =0,3 . 36,5 =10,95 gam à Khối lượng dd axit HCl 10,95% cần dùng là: 100 gam c) D/d sau p/ư có FeCl2 mFeCl2 = n . M =0,15.127 =19,05 gam mH2 = 0,15 . 2 =0,3 gam mdd sau p/ư = 8,4 + 100 - 0,3 = 108,1 gam C%FeCl2=(19,05*100):108,1 = 17,6% I/ Ôn tập các khái niệm về dd, dd bão hoà, độ tan Bài tập 1: Tính số mol và khối lượng chất tan có trong: 47 gam dd NaNO3 bão hoà ở nhiệt độ 200C 27,2 gam dd NaCl bão hoà ở 200C (Biết SNaNO3,(200C) = 88 gam ; SNaCl,(200C) = 36 gam) Bài tập 2: Cho 5,4 gam Al vào 200 ml dd H2SO4 1,35M Kim loại hay axit còn dư? (Sau khi p/ư kết thúc). Tính khối lượng còn dư lại? Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc) Tính nồng độ mol của dd tạo thành sau p/ư. Coi thể tích của dd thay đổi ko đáng kể Bài giải: nAl = m/M =5,4 : 27 =0,2 mol nH2SO4 = CM* V =1,35 * 0,2 =0,27 2Al+3H2SO4àAl2SO4+3H2 Theo ptpư nAl(p/ư) = 2/3*nH2SO4 =2/3*0,27 = 0,18 mol à nAl(dư)= 0,2 - 0,18 =0,02 mol mAl(dư)= 0,02 * 27 = 0,54 gam Theo pthh nH2=nH2SO4= 0,27 mol VH2= n . 22,4 = 0,27.22,4 =6,048 lit Theo pt: nAl2(SO4)3 = 1/2 * nAl = 0,18:2 = 0,09 mol Vdd (sau p/ư)=0,2 lit à CM Al2(SO4)3 = n:V = 0,09 : 0,2 =0,45M Đáp số: mAl (dư) = 0,54 gam ; VH2=6,048 lit ; CM(Al2(SO4)3) = 0,45 M Bài tập 3: Hoà tan 8,4 gam Fe bằng dd HCl 10,95% (vừa đủ) Tính thể tích khí thu được (ở đktc) Tính khối lượng dd axit cần dùng? Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau p/ư V. BàI tập: 38.3; 38.8; 38.9; 38.13; 38.14; 38.15; 38.17/SBT Đ/ Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 70 Kiểm tra học kì II Ngày giảng: 2/5/2008 Phần A: trắc nghiệm khách quan (2,50 điểm) (Thí sinh dùng chữ cái A, B, C, D để trả lời vào tờ bài làm) Câu 1. Có các oxit sau: CO2, SO2 , Fe2O3, CO. Oxit nào tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước? A. CO B. Fe2O3 C. SO2 D. CO2 Câu 2. Dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng với chất nào sau đây? A. CuO B. BaCl2 C. Fe(OH)3 D. Ag Câu 3. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch chất nào sau đây? A. CaCl2 B. Na2SO4 C. KOH D. KNO3 Câu 4. Có các chất sau: CH4 , C2H2 , C2H4 , C6H6 (benzen). Cặp chất nào đều tác dụng làm mất màu dung dịch brom ? A. CH4 , C2H2 B. CH4 , C2H4 C. C2H2 , C2H4 D. C2H2 , C6H6 Câu 5. Dung dịch CH3COOH không tác dụng với chất nào sau đây? A. NaOH B. Mg C. CaCO3 D. Cu Câu 6. Rượu etylic tác dụng với chất nào sau đây? A. Na2SO4 B. Na C. CaO D. NaOH Câu 7. Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí H2 có thể tích (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu lít? A. 11,2 B. 13,44 C. 6,72 D.5,6 Câu 8. Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Rửa sạch kết tủa Y, rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z có khối lượng là bao nhiêu gam? A. 24 B. 16 C. 32 D. 12 Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic, thu được khí CO2 có thể tích (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu lít? A. 4,48 B. 8,96 C. 2,24 D. 3,36 Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hiđrocacbon A ở thể khí, thu được 8,96 lít khí CO2 và 7,2 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon A là? (biết các thể tích chất khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C4H8 Phần b: Tự luận (7,50 điểm) Câu I. (2,50 điểm). Có các chất sau: Fe2O3 , CO2 , CO , Fe2(SO4)3 , MgCl2 , Na2SO4 , NaHCO3 , H2SO4. Dung dịch natri hiđroxit tác dụng được với những chất nào nêu trên? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó. 2. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế natri hiđroxit bằng phương pháp điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch natri clorua bão hoà. Câu II. (2,00 điểm). Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (1) (2) (3) C2H4 CH3CH2OH CH3COOH CH3COOC2H5 Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng (ghi điều kiện, nếu có) xảy ra theo sơ đồ trên. Có các dung dịch riêng biệt sau: Rượu etylic, axit axetic, glucozơ. Hãy phân biệt các dung dịch trên bằng phương pháp hoá học. Viết phương trình hoá học (nếu có) của các phản ứng đã dùng. Câu III. (3,00 điểm). Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO , CaCO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Đem cô cạn dung dịch B, thu được 66,6 gam muối khan. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Xác định khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp A nêu trên. Cho: H = 1 ; O = 16 ; C = 12 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Ca = 40 ; Fe = 56 -------------------- Hết --------------------
Tài liệu đính kèm: