1. HS biết một số tính chất hoá học của oxi.
2. Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất
3. Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh
B/ Chuẩn bị:
* Phiếu học tập
* Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn
Đèn cồn, muôi sắt.
Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi
Ngày giảng: 03/1/2011 Tiết 38 Tính chất của oxi (Tiếp) A/ Mục tiêu: HS biết một số tính chất hoá học của oxi. Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh B/ Chuẩn bị: * Phiếu học tập * Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn Đèn cồn, muôi sắt. à Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi C/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1/ Nêu các t/c vật lí và hoá học (đã biết) của oxi. Viết ptpư minh hoạ cho t/c hoá học 2/. Chữa bài tập 4 trang 84 SGK: a) Phương trình p/ư: 4P + 5O2 à 2P2O5 nP = m:M = 12,4:31 = 0,4 mol nO2 = n:M = 17:32 = 0,53125 mol Theo ptpư: oxi dư nO2 p/ư = 5/4 nP =5/4 . 0,4 = 0,5 mol nO2 dư = 0,53125- 0,5 = 0,03125 mol b) Chất tạo thành là đi phốt pho penta oxit nP2O5 = 1/2 nP = 1/2 . 0,4 = 0,2 mol mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giới thiệu tiết này nghiên cứu tiếp t/c hoá học của oxi: Tác dụng với kim loại và một số hợp chất GV: Làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt đã uốn đưa vào trong bình oxi ? Có dấu hiệu của p/ư hh không HS: Không có dấu hiệu có p/ư hh xảy ra GV: Quấn một đầu dây sắt vào một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi ? Hãy quan sát và nhận xét HS: Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn lửa, không có khói à Tạo ra các hạt nhỏ màu nâu GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ Fe3O4 à Các em viết ptpư GV: Giới thiệu: Oxi còn t/d với các hợp chất như xenlulozơ, meetan, butan. Khí mê tan có trong khí bùn ao, khí bioga. P/ư cháy của metan trong kk tạo thành khí cacbonic, nước, toả nhiệt à ? Viết pthh * Luyện tập- Củng cố: 1/ Hãy kết luận về tính chất hoá học của oxi 2/ Bài tập: GV Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. HS nhận xét và trình bày cách làm khác nếu có HS: a) CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O nCH4 = m:M = 3,2 :16 = 0,2 mol Theo ptpư:nNO2 = 2. nCH4 = 2 .0,2 = 0,4 mol VO2 =n. 22,4 = 0,4 .22,4 = 8,96 lit b) Theo p/t: nCO2 = nCH4 = 0,2 mol mCO2 = n. M = 0,2 . 44 = 8,8 gam HS: Làm bài tập 2: 2Cu + O2 to 2CuO C + O2 to CO2 4Al + 3O2 to Al2O3 2. Tác dụng với kim loại: * Sắt tác dụng với oxi Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn lửa, không có khói à Tạo ra các hạt nhỏ màu nâu Sắt từ oxit 3Fe + 2O2 to Fe3O4 3) Tác dụng với hợp chất: VD: Oxi t/d với me tan CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O K k k h Bài tập 1: a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành Bài tập 2: Viết các ptpư khi cho bộ đồng, các bon, nhôm t/d với oxi V. Bài tập: 3,4,5,6/84 SGK Giáo viên: Lê Tiến Quân
Tài liệu đính kèm: