Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (tiết 2)

Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (tiết 2)

Mục tiêu:

1- HS biết cách tính thể tích ở đktc hoặc khối lượng, số mol của các chất trong PTPƯ

2- HS tiếp tục đợc rèn luyện kĩ năng lập p/t p/ hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và số mol.

B/ Chuẩn bị:

 - Bảng nhóm, bút dạ

C/ Tiến trình tổ chức giờ học:

 I. ổn định lớp:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 8 - Tiết 33: Tính theo phương trình hoá học (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày giảng: 16/12/2010
Tiết 33 tính theo phương trình hoá học(tiết 2)
A/ Mục tiêu:
1- HS biết cách tính thể tích ở đktc hoặc khối lượng, số mol của các chất trong PTPƯ
2- HS tiếp tục đợc rèn luyện kĩ năng lập p/t p/ hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và số mol.
B/ Chuẩn bị: 
 - Bảng nhóm, bút dạ
C/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra :
1)	Nêu các bước của bài toán tính theo PTHH?
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
GV: Đặt vấn đề: 
? ở bt trên nếu đầu bài yêu cầu tính thể tích khí clo cần thiết (ở đktc) thì bài giải sẽ khác ở điểm nào.
HS: Ta sẽ chuyển đổi từ số mol clo thành thể tích clo theo công thức:
 VKhí (ddktc) = n . 22,4
GV y/cầu HS tính thể tích khí clo trong bài tập trên.
GV tổng kết vấn đề
GV đưa ra các bước của bài toán tính theo PTHH
GV gọi HS tóm tắt đầu bài.
GV gọi HS lần lượt làm từng bước 
HS làm bài vào vở
GV gọi 2 HS giải bài tập bằng 2 p/p khác nhau
HS:
Cách 1: 
1) nCH4 = V: 22,4 =1,12 : 22,4 =0,05 mol
2) Phương trình:
 CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 
 1 mol 2mol 1mol 2 mol
3) Theo PTPƯ: 
nO2 = 2 nCH4 = 2. 0,05 = 0,1 mol
nCO2 = nCH4 = 0,05 mol
4) Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
 VO2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
Thẻ tích khí cacbonic tạo thành là:
VCO2 = n.22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
Cách 2:
 CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
Theo p/t 
 nO2 = 2nCH4
à VO2 = 2. VCH4= 2. 1,12 = 2,24 lit
 nCO2 = nCH4
à VCO2 = VCH4= 1,12 lit
GV: 
? Muốn xác định được R là KL nào, ta phải sử dụng công thức nào?
? Ta phải tính được số mol của R dựa vào dữ kiện nào?
GV yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng.
HS:
Cách 1:
 1) nCl2 = V: 22,4 =1,12 : 22,4 =0,05 mol
2) Phương trình:
 2R + Cl2 à 2RCl 
 2mol 1mol 2 mol
3) Theo PTPƯ: 
 nR = 2 nCl2 = 2. 0,05 = 0,1 mol
à MR= mR: nR = 2,3 :0,1 = 23 gam
à R là natri (Kí hiệu Na)
* Ta có pt:
 2Na + Cl2 à 2NaCl
Theo pt: 
 nNaCl= 2nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
 mNaCl =n.M = 0,1 . 58,5 = 5,85 gam
Cách 2: Theo đlbtkl
mNaCl=mNa+mCl2= 2,3+ 0,05 .71=5, 85 gam
Nội dung
II. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành:
Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam phopho. Biết sơ đồ p/ư: 
 P + O2 à P2O5 
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau p/ư 
 Tóm tắt đầu bài:
MP = 3,1 gam
VO2 (đktc) =?
mP2O5 = ?
Bài giải:
1) nP = m :M 
 = 3,1 : 31 
 = 0,1 mol
 4P + 5O2 à 2P2O5 
 4 mol 5 mol 2 mol
 0,1 mol x mol y mol
Theo PTPƯ:
 nO2 = 5/4 nP 
 = 5/4 . 0,1 
 = 0,125 mol
 nP2O5= 1/2 nP
 = 0,1 :2 
 = 0,05 mol
a) Thể tích khí oxi cần dùng là:
 VO2 = n. 22,4 
 = 0,125 . 22,4
 = 2,8 lit
b) mP2O5 = n.M
 = 0,05 .142
 = 7,1 gam
* Luyện tập:
Bài tập 1: 
Cho sơ đồ p/ư 
 CH4 + O2 à CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần ding và thể tích khí CO2 tạo thành (thể tích các chất khí đo ở đktc)
Bài tập 2: 
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) t/d vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư:
 R + Cl2 à RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
V. Bài tập:
 1/a; 2; 3; 4;5 trang 75,76 SGK
 Giáo viên: 
 Lê Tiến Quân

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 33.doc