1. HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
2. Biết vận dụng các công thức trên đểlàm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
3. HS được củng cố các kĩ năng tính kl mol, đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hoá học.
B/ Chuẩn bị:
- HS: Bảng nhóm; Học kĩ bài mol
C/ Tiến trình tổ chức giờ học:
Ngày giảng: 28/11/2010 Tiết 27 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol A/ Mục tiêu: HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Biết vận dụng các công thức trên đểlàm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên. HS được củng cố các kĩ năng tính kl mol, đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hoá học. B/ Chuẩn bị: HS: Bảng nhóm; Học kĩ bài mol C/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1) Nêu khái niệm mol, khối lượng mol áp dụng: Tính khối lượng của: 0,5 mol H2SO4 0,1 mol NaOH 2) Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí áp dụng: Tính thể tích mol (ở đktc) của: 0,5 mol H2 0,1 mol O2 III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV hướng dẫn HS cả lớp quan sát phần kt bài cũ (1) đặt vấn đề: Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết số mol ta phải làm thế nào? HS: Rút ra cách tính : Muốn tính khối lượng của một chất ta lấy số mol nhân với khối lượng mol GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng? ? Rút ra biểu thức tính số mol hoặc khối lượng mol GV gọi 2 HS lên chữa bài tập và chấm vở một số HS HS: 1/ a) mFe2O3 = n.M = 0,15.160 = 24 (g) b) mMgO = n.M = 0,75 . 40 =30 (g) 2/ a) nCuO = 2:80 = 0,025 mol b) nNaOH = 10:40 = 0,25 mol GV Cho HS quan sát phần kt (2) ở bảng ?Vậy muốn tính thể tích của một lượng chất khí (ở đktc). à ? Hãy rút ra công thức. GV hứơng dẫn HS rút ra công thức tính n khi biết thể tích khí. HS làm bài tập vào vở Phần 1: a) VCl2 = n.22,4 = 0,25. 22,4 = 5,6 lit b) VCO = n.22,4 = 0,625.22,4 =14 lit Phần 2: a) nCH4 = V : 22,4 = 2,8 : 22,4 = 0,125 mol b) nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 I/ Chuyển đổi giữa số mol và khối lượng chất: m = n . M n = m : M M = m : n Bài tập 1: 1) Tính khối lượng của: 0,15 mol Fe2O3 0,75 mol MgO 2) Tính số mol của: 2g CuO 10g NaOH II/ Chuyển đổi giữa số mol và thể tích khí như thế nào? V = n . 22,4 n = V : 22,4 Bài tập 2: 1) Tính thể tích ở đktc của: 0,25 mol khí Cl2 0,625 mol khí CO 2) Tính số mol của: 2,8 lit khí CH4 (ở đktc) 3,36 lit khí CO2 (ở đktc) IV. Củng cố: Điền số thích hợp vào ô trống của bảng sau: n(mol) M(gam) Vkhí(đktc) (lit) Số phân tử CO2 0,01 N2 5,6 SO3 1,12 CH4 1,5.1023 HS thảo luận nhóm; GV gọi ở mỗi nhóm một HS lên điền lần lượt vào các ô trống V. Bài tập: 1,2,3/ tr67 Hướng dẫn HS làm bài tập 5 Giáo viên: Lê Tiến Quân
Tài liệu đính kèm: