1. HS biết được: công thức hh dùng để biểu diễn chất , gồm 1 kí hiệu hh (đơn chất) hay 2,3 kí hiệu hh(h/chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu
2. Biết cách viết công thức hh khi biết kí hiệu (hoặc tên ng/tố) và số ng/tử của mỗi ng/tố có trong p/tử của chất .
3. Biết ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm các BT.
4. Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu của ng/tố và tính p/tử khối của chất
B. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ : Mô hình tượng trưng 1 mẫu :
- KL đồng, khí hiđro, khí oxi, nước, muối ăn.
Ngày giảng: 27/09/2010 Tiết 12: Công thức hoá học A. Mục tiêu: 1. HS biết được: công thức hh dùng để biểu diễn chất , gồm 1 kí hiệu hh (đơn chất) hay 2,3 kí hiệu hh(h/chất) với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu 2. Biết cách viết công thức hh khi biết kí hiệu (hoặc tên ng/tố) và số ng/tử của mỗi ng/tố có trong p/tử của chất . 3. Biết ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm các BT. 4. Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu của ng/tố và tính p/tử khối của chất B. Chuẩn bị: - Tranh vẽ : Mô hình tượng trưng 1 mẫu : KL đồng, khí hiđro, khí oxi, nước, muối ăn. C. Phương pháp: D. Hoạt động dạy học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra: III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HS quan sát mô hình tượng trưng mẫu đồng, hiđro, oxi. Nhận xét - Số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi mẫu đ/c trên? - Nhắc lại đ/n đơn chất? -> CTHH của đ/c có mấy loại KHHH? Thường gặp n=1 đối với KL và một số PK; n=2 đối với một số PK... HS nhắc lại đ/nghĩa hợp chất ->Vậy trong CTHH của h/c có bao nhiêu kí hiệu hh? HS q/sát mô hình tượng trưng mẫu nước, muối ăn n/x số nguyên tử của mỗi ng/tố trong 1 p/tử của các chất trên (..là 1, hoặc 2) -> CTHH của h/c GV hướng dẫn h/s nhìn vào tranh vẽ để ghi lại công thức của muối ăn, nước, khí cacbonic. Bài tập 1: 1. Viết CTHH của các chất sau: a. Khí me tan, biết trong p/tử có 1C và 4H. b. Nhôm o xit , trong p/tử có 2Al và 3O. c. Khí clo,biết trong p/tử có 2 ng/tử clo d. Khí o zon biết p/tử có 3 ng/tử o xi. 2. Cho biết chất nào là đơn chất , chất nào là h/c? Một HS lên bảng làm, HS khác sửa sai. HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của CTHH HS nêu ý nghĩa của CT H2SO4 ..................................... P2O5 I. Công thức hoá học của đơn chất: 7p Công thức chung của đ/chất là: An - Trong đó : A là kí hiệu hh của ng/tố. n là chỉ số (có thể là 1,2,3,4), nếu n =1 thì ko phải viết. Ví dụ: Cu, H2, O2. II. Công thức hh của hợp chất 10p - Công thức dạng chung của h/c là; AxBy AxByCz Trong đó: +A,B,C, là kí hiệu hh +x,y,z, là các số nguyên , chỉ số ng/tử của ng/tố trong một p/tử h/c. VD: - CTHH của nước là: H2O - CTHH của muối ăn là: NaCl - CTHH của khí cac bo nic là: CO2 Bài giải: 1/ a. CH4 b. Al2O3 c. Cl2 d. O3 2/ Đơn chất: Cl2; O3 Hợp chất: CH4 ; Al2O3 III. ý nghĩa của CTHH: 16p CTHH của 1 chất cho biết : - Ng/tố nào tạo ra chất . - Số ng/tử của mỗi ng/tố có trong 1 p/tử chất . - Phân tử khối của chất Ví dụ: Công thức hoá học của axit sunfuric H2SO4 cho biết: Axit sunfuric do 3 ng/tố: H, S, O cấu tạo nên 1 p/tử axit sunfuric gồm 2H, 1S, 4O Phân tử khối H2SO4=98 IV. Củng cố- Luyện tập: 10p - Công thức hh của đ/c, h/c? - ý nghĩa của CTHH? Bài tập 2: (HS thảo luận nhóm làm bài) Em hãy hoàn thành bảng sau: Công thức hh Số ng/tử của mỗi ng/tố trong 1 p/tử chất Phân tử khối của chất SO3 CaCl2 Na2 SO4 AgNO3 Đáp án Công thức hh Số ng/tử của mỗi ng/tố trong 1 p/tử chất Phân tử khối của chất SO3 1S,3O 8 O CaCl2 1Ca, 2Cl 111 Na2 SO4 2Na, 1S, 4O 142 AgNO3 1Ag,1N,3O 170 Giáo viên: Lê Tiến Quân
Tài liệu đính kèm: