Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 59 đến 64 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 59 đến 64 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài

I/ MỤC TIÊU :

Học sinh cần :

- Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón : Đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt.

- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt .

- Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình nón cụt.

- Có ý thức tự giác trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, thước đo góc.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HĐ1 : 1/ HÌNH NÓN

- GV dùng mô hình và hình vẽ 87 trong - SGK: 114 giới thiệu các khái niệm về hình nón .

- Quan sát mô hình và hình vẽ SGK nêu các khái niệm về đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đỉnh của hình nón?

- GV cho HS nêu sau đó chốt lại các khái niệm để HS ghi nhớ .

- Hãy chỉ ra trên hình 87 - SGK đỉnh, đường sinh, đường cao, đáy của hình nón .

- GV yêu cầu HS quan sát hình 88 - SGK và thực hiện - SGK - HS lắng nghe GV giới thiệu

+ Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là hình tròn tâm O .

+ Cạnh AC quét nên mặt xq của hình nón

+ Mỗi vị trí của AC được gọi là 1 đường sinh .

+ A gọi là đỉnh và OA gọi là đường cao .

- SGK

- HS nêu rõ các yếu tố hình học của hình nón: Đỉnh, mặt xq, mặt đáy, đường sinh, đường cao.

 

doc 16 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Tiết 59 đến 64 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 30: Soạn ngày : 01/4/07
Tiết 59 Đ3. Luyện tập	 Ngày dạy: 10/4/04
I/ Mục Tiêu : 
Thông qua bài tập HS hiểu kỹ hơn về hình trụ. 
HS được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài , áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó . 
Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. 	
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: - Chữa bài tập 10 - SGK 
	 Yêu cầu trình bày được: a) áp dụng công thức C = 2pr 
ị r = đ r = ( cm ).Diện tích xung quanh của 
hình trụ là : Sxq = 2pr. h đ Sxq = 13 . 3 = 39 ( cm2 ) 
b) áp dụng CT: V= pr2 h ị Thể tích của hình trụ là : V = p.= 40,35 (cm3) 
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: Luyện tập
 Bài 11 – SGK 
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV: Khi nhúng chìm hoàn toàn một tượng đá nhỏ vào 1 lọ thuỷ tinh đựng nước ta thấy mực nước dâng lên, hãy giải thích hiện tượng đó ?
Thểu tích của tượng đá được tính như thế nào ?
Hãy tính cụ thể ?
 Bài 8– SGK 
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm khoảng 5 phút.
- Một HS đọc to đề bài
- HS: Khi nhúng chìm hoàn toàn tượng đá trong nước tượng đá đã chiếm chỗ 1 thể tích trong lòng nước làm mực nước dâng lên.
Thể tích của tượng đá bằng thể tích của cột nước dâng lên có S đáy = 12,8 cm2 và chiều cao là h = 0,8cm ị V= S.h= 10,88 cm3
- Một HS đọc to đề bài
- HS hoạt động theo nhóm
Bài làm: Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh AB ta được hình trụ có thể tích là :
V1 = pa2 . 2a = 2pa3 
Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày
Gọi HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
 Bài 12 – SGK 
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Yêu cầu HS làm việc cá nhân, điền vào ô trống trong bảng
GV hướng dẫn HS cách tính toán ở dòng 3
Biết bán kính đáy r = 5cm ta có thể xác định ngay kết quả ở những ô nào ?
Để tính chiều cao h ta làm ntn ?
- Khi quay ABCD quanh BC 
ta được hình trụ có thể tích là : 
V2 = p ( 2a)2 . a = 4pa3 
Vậy V2 = 2V1 đ đáp án đúng là (C)
- HS lớp làm việc cá nhân
- Hai học sinh mang máy tính bỏ túi lên bảng tính và điền vào ô trống
- HS: Ta tính được ngay d = 2r
Chu vi đáy C =2pr; S(đ)= pr2
áp dụng công thức: V = pr2 h
ị h = 
Hình
Bán kính đáy
Đường kính đáy
Chiều cao
Chu vi đáy
Diện tích đáy
Diện tích xung quanh
Thể tích
25 mm
50 mm
7 cm
1,57 cm
0,785 cm2
10,99 cm2
5,495 cm3
3 cm
6 cm
1m
18,84 cm
113,04 cm2
1884 cm2
11304 cm3
5 cm
10 cm
3,18 cm
31,4 cm
314 cm2
9,9852 cm2
1l= 1 dm3
Bài 13 – SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ 
GV: Muốn tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại ta làm như thế nào?
Hãy tính thể tích phần còn lại của tấm kim loại đó ?
- Một HS đọc to đề bài
- HS: Ta cần lấy thể tích của cả tấm KL trừ đi thể tích của bốn mũi khoan hình trụ.
- HS: Thể tích của miếng kim loại là:
5.5.2 = 50 (cm3)
Thể tích của 1 mũi khoan hình trụ là: 
D = 8 mm ị r = 0,4 cm 
 ị V = p.0,42.2 ằ 1,005 (cm3)
Thể tích của phần còn lại là: 
 50- 4.1,005 = 45, 98 (cm3)
	Hướng dẫn về nhà
Học và nắm vững các công thức tính Sxq và V của hình trụ.
Làm Bài tập: 14 – SGK ; Bài 6 đ 8 – SBT . Đọc trước: Đ 2. Hình nón - Hình nón cụt.
 Tuần 30 : Soạn ngày : 01/4/07
Tiết 60 : Đ2. Hình nón - Hình nón cụt
Diện tích xung quanh và thể tích của Hình nón – Hình nón cụt
	Ngày dạy: 13/4/07
I/ Mục Tiêu : 
Học sinh cần : 
Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón : Đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt. 
Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt . 
Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình nón cụt. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ, thước đo góc. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : 1/ Hình nón 
 GV dùng mô hình và hình vẽ 87 trong - sgk: 114 giới thiệu các khái niệm về hình nón . 
Quan sát mô hình và hình vẽ sgk nêu các khái niệm về đáy, mặt xung quanh, đường sinh, đỉnh của hình nón?
GV cho HS nêu sau đó chốt lại các khái niệm để HS ghi nhớ . 
Hãy chỉ ra trên hình 87 - sgk đỉnh, đường sinh, đường cao, đáy của hình nón . 
GV yêu cầu HS quan sát hình 88 - sgk và thực hiện - sgk 
- HS lắng nghe GV giới thiệu 
+ Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là hình tròn tâm O . 
+ Cạnh AC quét nên mặt xq của hình nón 
+ Mỗi vị trí của AC được gọi là 1 đường sinh . 
+ A gọi là đỉnh và OA gọi là đường cao . 
- sgk 
- HS nêu rõ các yếu tố hình học của hình nón: Đỉnh, mặt xq, mặt đáy, đường sinh, đường cao.
HĐ2: 2/ Diện tích xung quanh hình nón
GV: Thực hành cắt mặt xq của 1 hình nón dọc theo 1 đường sinh (SA) rồi trải ra.
Hình triển khai mặt xq của hình nón là hình gì ?
- HS quan sát GV thực hành
- Hình triển khai mặt xq của hình nón là 1 hình quạt.
GV: Nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA'A ?
Độ dài cung được tính ntn ?
Tính diện tích hình quạt tròn SAA'A ?
Khi đó diện tích xq của hình nón được xác định theo công thức nào ?
Tính diện tích toàn phần của hình nón ?
Tính diện tích xq của hình nón biết h = 16; r = 12
GV: Hãy tính độ dài đường sinh từ đó XĐ diện tích xq của hình nón ?
- HS: Diện tích hình quạt tròn SAA'A:
 Sq= (Độ dài cung tròn x Bán kính): 2
Độ dài cung tròn chính là độ dài (O; r) và bán kính quạt tròn là độ dài đường sinh SA = l ị Sxq = Sq = 
- HS: Stp = Sxq + Sđ = 
- HS: Độ dài đường sinh cả hình nón là:
	l = 
 ị Sxq = p.12.20 = 240p
HĐ2: 3/ thể tích hình nón
GV phát dụng cụ như hình 90 - sgk cho các nhóm yêu cầu HS làm thí nghiệm sau đó nêu nhận xét. 
Kiểm tra xem chiều cao cột nước trong hình trụ bằng bao nhiêu phần chiều cao của hình trụ ?
Vậy thể tích của hình nón bằng bao nhiêu phần thể tích của hình trụ ?
Vậy thể tích hình nón xác định bởi công thức nào ?
áp dụng tính thể tích của hình nón có bán kính dáy bằng 5cm và chiều cao là 10cm
Thí nghiệm hình 90 - sgk
- HS làm thí nghiệm: Chiều cao cột nước bằng chiều cao hình trụ.
 - HS: Ta có : V nón = Vtrụ 
Vậy thể tích của hình nón là : 
 V = pr2h
( h là chiều cao hình nón, r là bán kính đáy của hình nón )
- HS: áp dụng công thức: V = pr2h
Ta có: V = p5210 = (cm3) 
HĐ4: 4/ Hình nón cụt – Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt
 a/ Khái niệm hình nón cụt
GV: Giới thiệu về hình nón cụt.
Hình nón cụt có mấy đáy; các đáy là các hình gì ?
- HS chú ý lắng nghe
- HS : Hình nón cụt có 2 đáy; các đáy là các hình tròn không bằng nhau.
b/ Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón cụt 
GV đưa hình 92 – SGK lên bảng phụ giới thiệu các yếu tố hình học của hình nón cụt.
GV: Ta có thể tính Sxq của nón cụt theo Sxq của hình nón lớn và hình nón nhỏ ntn?
Ta có công thức: Sxq = p(r1+ r2).l
Tương tự ta cũng có Vnón cụt = V nón lớn - V nón nhỏ. Ta có công thức:
 Vnón cụt = p. h(r12+r22 + r1.r2)
- HS: Sxq nón cụt = Sxq nón lớn - Sxq nón nhỏ
HĐ5: Củng cố – Luyện tập
GV: Hãy nhắc lại các công thức đã học của bài vừa học ?
HS nêu các công thức đã học.
GV yêu cầu HS lớp áp dụng làm bài tập 15 – SGK 
Yêu cầu trình bày được:
 a/ Đường kính đáy của hình nón là d =1 ị r = 
 b/ Hình nón có đường cao h = 1. Theo Pitago ta có: l = 
 c/ Sxq = prl = p..= ị Stp = prl + pr2 =p + = p(+1)
 d/ V = pr2h = p.1= 
GV nhận xét chữa bài cho HS
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các khái niệm , nắm chắc các công thức tính . 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa. Giải bài tập trong: 18 đ 22: sgk - 117, 118.
Hướng dẫn làm bài 20 – 22 – SGK 
Bài tập 20 : áp dụng công thức tính sxq và V của hình nón. 
Bài tập 22 : Tính V của 2 nón và V của hình trụ rồi tìm hiệu. 
Tuần 31 : 	Soạn ngày : 18/4/07
 Tiết 61 : Luyện tập	 
	Ngày dạy:17/4/07
I/ Mục Tiêu : 
Thông qua bài tập học sinh hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón. 
HS được luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toán phần, thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó. Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra 15 phút :
 Câu 1 (4 điểm): Cho hình vẽ: 
 Biết . Độ dài cung n0 của hình quạt khi triển khai hình dọc theo đường sinh AC là: 
 A.1200	B.1500 	C.1800
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng.
	Câu 2 (6 điểm):
	 Cho rABC vuông ở A và đường cao AH. Vẽ đường (O) đường kính AB. Biết BH = 2cm và HC = 6cm. Tính diện tích hình tròn (O).	
HĐ2: Luyện tập
 Bài tập 17 - SGK 
Tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh của hình nón ?
- Một HS đọc to đề bài 
- HS: l = . Trong tam giác vuông OAC có = 300; AC = a ị r = 
Vậy độ dài đường tròn (O; ) là: 
 l = 2pr = 2. p. = pa. Thay vào (1) ta được:
pa = ị n0 = 1800
 Bài tập 23 - SGK 
GV: Gọi bán kính đáy của hình nón là r, độ dài đường sinh là l để xác định số đo góc à ta làm ntn ?
Với ĐK diện tích mặt triển khai của mặt nón = diện hình tròn bán kính SA =l. Hãy tính diện tích đó ?
Tính tỉ số. Từ đó tính góc à ?
 Bài tập 27 - SGK 
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
Tính: a/ Thể tích của dụng cụ.
 b/ Diện tích mặt ngoài của dụng cụ?
GV: Dụng cụ bao gồm những hình gì ?
Hãy tính thể tích của dụng cụ ?
Tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ ?
 Bài tập 28 - SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
GV: Nêu CT tính diện tích xq của hình nón cụt ?
Nêu CT tính thể tích của hình nón cụt ?
Xác định chiều cao của hình nón cụt ?
- Một HS đọc to đề bài
- HS vẽ hình vào vở
- HS: Để xác định số đo góc à ta cần XĐ được tỉ số (Sinà = ).
- Diện tích quạt tròn triển khai mặt xq của hình nón là: Sq = nón. Mặt khác 
 nón = prl ị = prl ị l = 4r
ị Sinà = ị à = 14028'
- HS: Dụng cụ bao gồm 1 hình trụ ghép với 1 hình nón. Thể tích của hình trụ là:
 Vtrụ= pr2h1= p.0,72.0,7 = 0,343p hhhhhhhhhhhhhh
Thể tích của hình nón là: 
 Vnón= pr2h2= p.0,72.0,9 = 0,147 p
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
2prh1=2p.0,7.0,7 = 0,98 p (m2)
Theo Pitago ta có: 
l == = 1,14 (m)
ị Diện tích xung quanh của mặt nón là:
p lr = p .0,7.1,14 ằ 0,8p 
Vậy diện tích mặt ngoài của dụng cụ là:
0,98 p + 0,8p = 1,78 p = 5,59 (m2)
- HS: Sxq = p.(r1+ r2).l = p.(21 +9).36 = 1080 p ằ 3393 (cm2).
 Ta có: V = p h(r12+r22 + r1.r22). áp dụng Pitago ta có: h = 
Vậy V= p 33,94 (212+92 + 21.9) 
Từ đó tính thể tích của nón cụt ?
 Bài tập 20 - SBT
GV đưa đề bài lên bảng phụ
 Chọn đáp án đúng :
A. B. l (cm)
C. D. (cm)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau đó yêu cầu đ ... 
HS được giới thiệu về vị trí của một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địa lý.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : 1/ Hình cầu :
GV treo tranh vẽ hình 103 - sgk sau đó vừa thực hành vừa giới thiệu khái niệm về hình cầu 
- HS quan sát GV thực hành và lắng nghe
- Một HS lên bảng chỉ : Tâm, bán kính của mặt cầu
Cho HS quan sát mô hình hình cầu .
Nêu bán kính và tâm của hình cầu ?
Lấy ví dụ thực tế về hình cầu, mặt cầu.
- HS lấy 1 số ví dụ thực tế về hình cầu, mặt cầu.
	HĐ2: 2/ Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng
GV dùng mô hình một vật hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng yêu cầu HS nêu nhận xét mặt cắt đó. 
 Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì ? 
GV yêu cầu HS thực hiện - sgk
Yêu cầu HS lên bảng điền.
Qua đó hãy nêu nhận xét về mặt cắt của hình cầu và mặt cầu bởi một mặt phẳng.
GV đưa hình vẽ 105 – SGK giới thiệu: Trái đất xem như một hình cầu, đường xích đạo là một đường tròn lớn.
GV đưa hình vẽ 112 – SGK, hướng dẫn HS nội dung cơ bản của bài đọc thêm:
Vị trí của 1 điểm trên mặt cầu: "Toạ độ địa lý"
Vĩ tuyến, XĐ, BC bắc; BC nam.
Vòng kinh tuyến, kinh tuyến, kinh tuyến gốc, BC đông; BC tây.
Cách XĐ toạ độ địa lý của điểm P trên mặt cầu:
+ Xác định điểm G'; P'; G; . Số đo là vĩ độ của P.
Ví dụ: Hà Nội có toạ độ địa lý là: 105028' đông; 20001' bắc.
- HS: Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng 
 đ Mặt cắt là hình tròn .
 - sgk 
1. Có - không 
2. Không - có 
3. Không - có 
- HS nêu nhận xét – sgk: tr 122 
- HS nghe GV trình bày, quan sát H112 để hiểu biết thêm về vị trí địa lý.
 	Hoạt động 3 : 3/ Diện tích mặt cầu
GV: Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được diện tích mặt cầu bằng 4 lần diện tích đường tròn lớn. 
Từ đó hãy nêu CT tính diện tích mặt cầu ?
- HS nêu công thức tính diện tích 
mặt cầu : S = 4pR2 = pd2 
( R là bán kính , d là đường kính của 
mặt cầu ) 
 Ví dụ 1: Tính diện tích mặt cầu có đường 
 kính 42 cm
Yêu cầu HS thực hiện phép tính
Ví dụ 2: Smc = 36cm2. tính đường kính của mặt cầu thứ hai có diện tích gấp 3 lần mặt cầu trên.
Ví dụ 1:
- HS trình bày: 
 Smc = pd2 =p422=1764p (cm2)
Ví dụ 2:
Gọi d là độ dài đường kính của mặt cầu thứ hai Theo công thức tính diện tích mặt cầu ta có : 
S = pd2 đ S2 = pd22 đ 3.36 = 3,14 . d22 
đ d22 = 34,39 đ d2 ằ 5,86 ( cm )
	HĐ4: Luyện tập
Bài tập 31 ( sgk - 124 ) 
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Yêu cầu nửa lớp tính 3 ô đầu; nửa lớp tính 3 ô còn lại.
- HS lớp làm bài vào vở
áp dụng công thức: S = 4pR2
- Hai HS lên điền kết quả
Bán kính mặt cầu
0,3mm
6,21 dm
0,283m
1000Km
6 hm
50dam
Diện tích mặt cầu
1,13mm2
484,37dm2
1,006m2
125663,7Km2
452,39 hm2
3140dam2
Bài tập 32( sgk - 125 ) 
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
Để tính diện tích của khối gỗ còn lại (cả trong lẫn ngoài) ta cần tính những diện tích nào ?
Hãy nêu cách tính ?
- HS: Ta cần tính xq của hình trụ và diện tích xq của hai bán cầu:
S trụ= 2prh = 2pr.2r = 4pr2
Diện tích của 2 bán cầu bằng diện tích của mặt cầu: SMC = 4pr2
Vậy diện tích của khối gỗ còn lại cả tron lẫn ngoài là: S trụ + SMC = 4pr2+ 4pr2 = 8pr2
	Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các khái niệm đã học về hình cầu.
 Ghi nhớ công thức tính diện tích mặt cầu.
Làm các bài tập: 33 – SGK; Bài 27; 28 – SBT.
 Tuần 32 : Soạn ngày :17/4/07 
Tiết 63: Đ3. Hình cầu – Diện tích mặt cầu – Diện tích mặt cầu
	Ngày dạy: 24/4/07
I/ Mục Tiêu : 
HS được củng cố các khái niệm của hình cầu , công thức tính diện tích mặt cầu. 
 Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập. Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Khi cắt hình cầu bởi 1 mặt phẳng ta được mặt cắt là hình gì ? Thế nào là đường tròn lớn – Chữa bài tập 33 – SGK 
	 HS: Trả lời và dùng máy tính tính. Các công thức: C = pd ị d = ; Smc = pd2
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả khúc quân cầu
Quả ten nít
Đường kính
42,7 mm
7,32 cm
6,5 cm
Độ dài đường tròn lớn
134,08 mm
23 cm
20,41 cm
Diện tích mặt cầu
5725 mm2
168,25 cm2
168,25 cm2
Yêu cầu HS nhận xét , đánh giá cho điểm bài làm của bạn.
HĐ2: Thể tích mặt cầu
GV giới thiệu: Một hình cầu bán kính R và 1 cốc TT có bán kính đáy bàng R và chiều cao bằng 2R.
GV hướng dẫn HS thực hành như – SGK 
Em có nhận xét gì về độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình ?
 Vậy thể tích hình cầu so với thể tích hình trụ như thế nào ? 
Vậy công thức tính thể tích hình cầu được xác định bởi công thức nào gì ?
áp dụng tính thể tích hình cầu có bán kính 2cm
- HS trình bày và xem SGK 
- Một HS lên thức hành, HS lớp quan sát kết quả.
Nhận xét: Độ cao cột nước bằng chiều cao của bình ị Vhc = Vtrụ
Vậy Vhc = pR3
- HS: Vhc = pR3= 3,1423 ằ 33,5 (cm3)
GV đưa ra ví dụ SGK 
Gọi HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn HS làm bài . 
Hãy tính thể tích của liễn theo công thức? 
Thể tích nước có trong liễn bằng bao nhiêu phần thể tích của liễn đ Lượng nước cần có là bao nhiêu lít ?
Viết công thức tính thể tích hình cầu theo đường kính d ? 
Tính diện tích hình cầu từ đó xác định lượng nước trong liễn ?
Ví dụ : sgk - 124 
- HS trình bày theo gợi ý của GV 
-áp dụng công thức tính thể tích hình cầu: 
V = đ V = (d là đường kính)
Theo bài ra ta có d = 22 cm = 2,2 dm 
Thể tích của liễn là:V = 3,14=5,57 
Do thể tích nước cần có trong liễn chỉ bằng hai phần ba thể tích của liễn đLượng nước cần có là : 
V’ = (dm3) = 3,71 (lít)
Hoạt động 2 : Luyện tập - củng cố
GV đưa Bài tập 31 – SGK lên bảng phụ kẻ sẵn.
 Yêu cầu HS làm việc theo nhóm sau đó điền kết quả vào các ô trống. 
Các nhóm làm ra phiếu học tập của nhóm ? 
 GV cho các nhóm kiểm ta chéo kết quả ? 
GV gọi 1 HS đại diện lên bảng điền kết quả, cho các nhóm nhận xét chữa bài . 
GV công bố đáp án đúng. 
GV đưa Bài tập 30 – SGK lên bảng phụ.
Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
Viết công thức tính thể tích hình cầu từ đó suy ra công thức tính R = ? 
Bài tập 33 – SGK 
Điền vào ô trống ?
Bài tập 31 (sgk ) 
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện một nhóm lên bảng điền
Bán kính hình cầu
0,3 mm
6,21 dm
0,283 m
100 km
6 hm
50 dam
Diện tích mặt cầu
1,13 mm2
484,36 dm2
1,006 m2 
125600 m2
452,16 hm2
31400 dam2
Thể tích hình cầu
0,133 mm3
1002,64 dm3 
0,095 m3 
4186666 km3 
904,32 hm3
523333 dam3 
 - HS lớp nhận xét chữa bài
Bài tập 30 ( sgk ) 
V = cm3 đ R = ? 
Bài giải : áp dụng công thức : V = 
đ R3 = 
 đ Đáp án đúng là đáp án B 
- HS sử dụng máy tính tính. Công thức: V = 
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả ten nít
Quả bóng bàn
Quả Bi a
Đường kính
42,7 mm
6,5 cm
40 mm
61 mm
Thể tích
40,74 mm3
168,25 cm2
39, 49 cm3
118,79 cm3
 Bài tập: Điền vào chỗ (...)
 a/ Công thức tính diện tích hình tròn 
 (O; R) là S = .....
 b/ Công thức tính diện tích mặt cầu 
 (O; R) là S mặt cầu= .....
 c/ Công thức tính thể tích hình cầu 
 (O; R) là V mặt cầu = .....
- HS lên bảng điền:
a/ S = pR2
b/ S mặt cầu= 4pR2 = pd2
c/ V mặt cầu = = 
- HS lớp nhận xét kết quả điền của bạn.
	Hướng dẫn về nhà
Học và nắm vững công thức tính V hình cầu; S mặt cầu theo bán kính, đường kính.
Làm bài tập: 35 đ 37 (SGK); Bài tập: 30 đ 32 (SBT).
 Tuần 32 : Soạn ngày : 17/4/07
Tiết 64 : Luyện tập
	Ngày dạy:25/4/07 
I/ Mục Tiêu : 
Học sinh được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ.
 Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế. 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, com pa, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra - chữa bài tập :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau:
a/ Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R: 
A. S = pR2 B. S = 2pR2	C.S = 3pR2	D.S = 4pR2	
b/ Công thức tính thể tích mặt cầu bán kính R:
A. V = pR3 B. V = pR3	C.V = pR3	D.V = pR3
HS: a/ Chọn D	b/ Chọn A
	 HS2:Chữa bài tập 35 – SGK 
Hình cầu có : d = 1,8 m ị R = 0,9 m. Hình trụ có: R = 0,9m; h = 3,62m. Tính Vbồn chứa ?
Thể tích của hai hình bán cầu bằng thể tích hình cầu: Vcầu = =
Thể tích của hình trụ là: Vtrụ = pR2h = p.0,92.3,62 ằ 9,21 (m3)
 ị Vbồn chứa= 3,05 +9,21 = 12,26 (m3)
GV nhận xét cho điểm HS.
HĐ2: Luyện tập
Bài tập 32 – SBT 
Thể tích của hình nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
A. px3 B. px3
C. px3 D. 2px3
Bài tập 36 – SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
GV hướng dẫn HS vẽ hình
GV: a/ Tìm hệ thức liên hệ giữa x và h khi AA' = 2a và đường kính của hình cầu là 2x và OO' =h ?
b/ hãy tính diện tích bề mặt và thể tích của chi máy theo a và x ?
GV gợi ý: Từ 2a = 2x +h ị h = 2a - 2x
GV yêu HS thảo luận nhóm tiếp tục làm câu b/ 
Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày
GV thu bài của vài nhóm để kiểm tra kỹ năng làm bài của HS.
- HS tính: Thể tích của nửa hình cầu là: 
 px3 : 2 = px3 (cm3) 
Thể tích của hình nón: 
px2.x = px3 (cm3) 
Vậy thể tích của hình là:
 px3 +px3 =px3. Chọn B
- HS vẽ hình vào vở
- HS: a/ AA' = OA + OO' +O'A' 
ị 2a = x +h +x ị 2a = 2x + h
b/ HS hoạt động theo nhóm
Ta có : h = 2a - 2x ị Diện tích bề mặt của chi tiết máy gồm diện tích bề mặt của hai bán cầu và diện tích xq hình trụ:
 S = 4px2 + 2p(2a – 2x) = 4pax
Thể tích bề mặt của chi tiết máy gồm thể tích của hai bán cầu và thể tích của hình trụ: 
V = px3 + px2(2a – 2x) = 2pax2px3 
 Bài tập 36 – SBT
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
Có hai loại đồ chơi: Loại thứ nhất cao 9 cm. Loại thứ 2 cao 18cm. Hãy tính chiều cao của hình nón và bán kính của hình cầu khi biết chiều cao của hình nón = đường kính đáy của đường tròn đáy ?
So sánh chiều cao, BK hình cầu của hai loại đồ chơi?
Tính tỉ số : ?
Xác định bán kính đáy của đồ chơi loại 1?
Tính thể tích của đồ chơi thứ nhất ?
- HS vẽ hình vào vở
- HS: Vì h1 = 2r1 mà h1 + R1 = 9
ị h1= 6cm; R1 = 3cm
Tương tự : h2 + R2 = 18 
ị h2= 12cm; R2 = 6 cm
Vậy h2= 2 h1; R2 = 2R1
Vì h2= 2 h1; R2 = 2R1
Theo công thức: Vnón = R2h
 Vcầu = R3
ị Thể tích của hình nón thứ hai gấp 23 thể tích của hình nón thứ nhất. Và thể tích của bán cầu thứ 2 lớn gấp 23 thể tích của bán cầu thứ nhất ị =23 = 8
 Chọn C.
BK đáy của đồ chơi thứ nhất là: 
R1 = 3cm. Chọn B.
Thể tích của đồ chơi thứ nhất là:
Vnón = R12h1+ R13 = 
32 .6 + 33 =36p(cm3). Chọn D.
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập chương IV: Làm các câu hỏi 1; 2 – SGK 
Làm các bài tập: 38 đ 40 – SGK 
Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương IV.

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n h×nh häc 9.doc