I. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* HOẠT ĐỘNG 1 :GIỚI THIỆU CHƯƠNG VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (5P)
GV giới thiệu chương III có nội dung chính là quan hệ giữa các cạnh, góc trong một tam giác và các đường đồng quy trong tam gíac.
Ta thường dùng thước đo góc để xác định số đo của các góc. Vậy dùng thước đo góc có thể so sánh các cạnh của một tam giác được không?
-Ta đã biết trong ABC có AB=AC thì = và ngược lại, còn trong một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì các góc thế nào? bài mới HS nghe GV giới thiệu
* HOẠT ĐỘNG 2: GÓC ĐỐI DIỆN VỚI CẠNH LỚN HƠN (15P)
?1 Một HS lên bảng vẽ hình và cả lớp quan sát hình vẽ, dự đoán.
?2 HS làm theo nhóm và so sánh
Vì sao
=> quan hệ giữa và
Từ việc thực hành này em rút ra được nhận xét gì?
định lí 1
HS vẽ hình, viết gt-kl và GV gợi ý cho HS chứng minh định lí này.
-Trong ABC nếu AC > AB thì > , ngược lại nếu có > thì cạnh AB và cạnh AC có quan hệ thế nào? qua phần 2 ?1 Trong ABC có AC>AB thì >
?2 HS hoạt động theo nhóm như trong SGK
- BMC có là góc ngoài của tgiác, là góc trong không kề với nó nên mà => >
Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
GT ABC
AC > AB
KL >
Chứng minh:
Trên tia AC lấy B sao cho AB=AB.
Vì AC>AB nên B nằm giữa A và C.
Vẽ tia phân giác AM của
Xét AMB và AMB có:
AB = AB(do cách lấy điểm B)
(cách dựng)
AM là cạnh chung
=> AMB = AMB(c-g-c)
=> = (1)
vì là góc ngoài của BMC
nên > (2)
Từ (1) và (2) => >
Tiết 48 §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC Mục tiêu HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. Chuẩn bị GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc,phấn màu, bảng phụ, tam giác ABC bằng bìa (AB<AC) HS: SGK, thước thẳng, êke, compa, thước đo góc, ABC bằng giấy có AB<AC Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HOẠT ĐỘNG 1 :GIỚI THIỆU CHƯƠNG VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (5P) GV giới thiệu chương III có nội dung chính là quan hệ giữa các cạnh, góc trong một tam giác và các đường đồng quy trong tam gíac. Ta thường dùng thước đo góc để xác định số đo của các góc. Vậy dùng thước đo góc có thể so sánh các cạnh của một tam giác được không? -Ta đã biết trong ABC có AB=AC thì = và ngược lại, còn trong một tam giác có hai cạnh không bằng nhau thì các góc thế nào? à bài mới HS nghe GV giới thiệu * HOẠT ĐỘNG 2: GÓC ĐỐI DIỆN VỚI CẠNH LỚN HƠN (15P) ?1 Một HS lên bảng vẽ hình và cả lớp quan sát hình vẽ, dự đoán. ?2 HS làm theo nhóm và so sánh Vì sao => quan hệ giữa và Từ việc thực hành này em rút ra được nhận xét gì? à định lí 1 HS vẽ hình, viết gt-kl và GV gợi ý cho HS chứng minh định lí này. -Trong ABC nếu AC > AB thì > , ngược lại nếu có > thì cạnh AB và cạnh AC có quan hệ thế nào? à qua phần 2 ?1 Trong ABC có AC>AB thì > ?2 HS hoạt động theo nhóm như trong SGK - B’MC có là góc ngoài của tgiác, là góc trong không kề với nó nên mà => > Định lí 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. GT ABC AC > AB KL > Chứng minh: Trên tia AC lấy B’ sao cho AB’=AB. Vì AC>AB nên B’ nằm giữa A và C. Vẽ tia phân giác AM của Xét AMB và AMB’ có: AB = AB’(do cách lấy điểm B’) (cách dựng) AM là cạnh chung => AMB = AMB’(c-g-c) => = (1) vì là góc ngoài của B’MC nên > (2) Từ (1) và (2) => > * HOẠT ĐỘNG 3 : CẠNH ĐỐI DIỆN VỚI GÓC LỚN HƠN (12P) ?3 GV yêu cầu HS làm GV gợi ý: Nếu AB = AC thì sao? Nếu AC < AB thì sao? GV gọi HS phát biểu định lí 2 Gọi HS nêu gt-kl của định lí -Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đlí 1 và đlí 2 -Trong tg vuông ABC ( =1v) cạnh nào lớn nhất? -Trong tg tù MNP (>90o) cạnh nào lớn nhất Gọi HS đọc nhận xét trang 55 SGK ?3 HS vẽ hình và dự đoán AC > AB -Nếu AB=AC thì ABC cân =>= (trái gt) -Nếu AC AB. Định lí 2: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. -Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1 -Cạnh BC lớn nhất vì đối diện với lớn nhất -Cạnh NP lớn nhất vì đối diện với HS đọc nhận xét. * HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (10P) -Phát biểu định lí 1 và 2 và nêu mmối liên hệ giữa hai định lí đó. Bài 1-55(SGK) đề bài và hình vẽ trong bảng phụ. HS làm miệng Bài 2-55(SGK) GV đưa bảng phụ (đề và hình vẽ) *Hoạt động nhóm: Bài tập “Đúng hay Sai” 1- Trong 1 tg, đối diện với hai góc bằng nhau là hai cạnh bằng nhau. 2-Trong một tg vuông, cạnh huyền kà cạnh lớn nhất. 3- Trong một tg, đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù. 4- Trong 1 tg tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. 5- Trong 2 tg, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. -HS phát biểu 2 định lí. Và nêu nhận xét. Bài 1-55(SGK) ABC có AB <BC < AC (2<4<5) => < < (định lí 1) Bài 2-55(SGK) ABC có: + + = 180o => = 180o –(80o + 45o) = 55o Ta có: < < =>AC < AB < BC(địnhlí 2) * Hoạt động nhóm: 1- Đúng 2- Đúng 3- Sai 4- Đúng 5- Sai * HOẠT ĐỘNG 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3p) Nắm vững hai định lí và biết cách chứng minh định lí 1. Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6, 7/56(SGK) Bài 7 là một cách chứng minh khác của định lí 1. GV gợi ý: có AB”=AB B’ nằm giữa A và C => Tia BB’ nằm giữa tia BA và BC Tiết sau luyện tập. IV\ Rút kinh nghiệm:.............................................................................................
Tài liệu đính kèm: