Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc - Trường THCS Châu Văn Biếc (bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc - Trường THCS Châu Văn Biếc (bản 3 cột)

III/CÁC HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Họat động 1: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng

- Yêu cầu HS lấy một tờ giấy và thực hiện gấp giấy như hình 3 ?1 SGK.

Sau đó trải phẳng tờ giấy ra, rồi dùng thước và bút vẽ theo nếp gấp quan sát và cho biết hình ảnh của các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.

 Vào bài.

- GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và .

- Cho HS làm ?2 SGK.

GV tóm tắt nội dung:

Cho

Tìm

Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.

? Vậy thế nào là hai đương thẳng vuông góc ?

Giới thiệu kí hiệu và các cách diễn đạt khác nhau về hai đường thẳng vuông góc - Thực hiện gấp giấy, quan sát và trả lời.

- Vẽ vào vở.

- Suy nghĩ và trả lời.

Ta có: (đối đỉnh)

 (kề bù)

 (đối đỉnh)

- Suy nghĩ và trả lời.

1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?

(SGK/84)

xx’ vuông góc với yy’

Kí hiệu:

 

2. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc

GV: Ta đã biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, vậy để vẽ hai đương thẳng vuông góc ta làm thế nào ?  Vào phần 2.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng

Cho HS làm ?3 SGK.

Gọi 1 HS lên bảng vẽ.

Cho HS làm ?4 SGK theo nhóm

Quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.

Chốt lại cách vẽ.

- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?

- Nêu tính chất SGK.

* Cho HS làm bài tập 1, 2 SGK/86.

Dùng bảng phụ đưa ra.

 Cả lớp thực hiên vào vở

Thực hiện theo nhóm

Đại diện nhóm lên trình bày.

- Suy nghĩ và trả lời.

- Nhắc lại tính chất.

- Đứng tại chỗ trả lời.

Lên bảng vẽ hình bác bỏ câu sai. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc

?3 SGK/84

• Tính chất: (SGK/85)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc - Trường THCS Châu Văn Biếc (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3:	HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản:
Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Kĩ năng cơ bản:
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của một đọan thẳng.
Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
Tư duy:
Bước đầu tập suy luận.
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng phụ, thước thẳng, êke, thước đo góc.
III/CÁC HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Họat động 1: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS lấy một tờ giấy và thực hiện gấp giấy như hình 3 ?1 SGK.
Sau đó trải phẳng tờ giấy ra, rồi dùng thước và bút vẽ theo nếp gấp quan sát và cho biết hình ảnh của các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
F Vào bài.
- GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và .
- Cho HS làm ?2 SGK.
GV tóm tắt nội dung:
Cho 
Tìm 
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
? Vậy thế nào là hai đương thẳng vuông góc ?
Giới thiệu kí hiệu và các cách diễn đạt khác nhau về hai đường thẳng vuông góc
- Thực hiện gấp giấy, quan sát và trả lời.
Vẽ vào vở.
- Suy nghĩ và trả lời.
Ta có: (đối đỉnh)
 (kề bù)
 (đối đỉnh)
- Suy nghĩ và trả lời.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
(SGK/84)
xx’ vuông góc với yy’
Kí hiệu: 
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV: Ta đã biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, vậy để vẽ hai đương thẳng vuông góc ta làm thế nào ? F Vào phần 2.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Cho HS làm ?3 SGK.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
Cho HS làm ?4 SGK theo nhóm
Quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
Chốt lại cách vẽ.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- Nêu tính chất SGK.
* Cho HS làm bài tập 1, 2 SGK/86.
Dùng bảng phụ đưa ra.
Cả lớp thực hiên vào vở
Thực hiện theo nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Nhắc lại tính chất.
- Đứng tại chỗ trả lời.
Lên bảng vẽ hình bác bỏ câu sai.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
?3 SGK/84
Tính chất: (SGK/85)
Hoạt động 3: Đường trung trực của một đoạn thẳng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB, vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB. Vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc với AB.
Giới thiệu: Đường thẳng d là đường trung trực của AB.
Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa.
- Giới thiệu điểm đối xứng.
- Muốn vẽ đương trung trực của đoạn thẳng ta vẽ thế nào ?
* Cho HS làm bài tập 14 SGK/86
Gọi 1 HS trình bày cách vẽ.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
- Thực hiện vào vở.
1 HS lên bảng vẽ hình.
- Suy nghĩ và trả lời.
Nhắc lại định nghĩa.
- Ghi vở.
- Suy nghĩ và trả lời.
Trình bày cách vẽ và thực hiện vẽ.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
* Định nghĩa: (SGK/85)
 d là đường trung trực của AB
d là đường trung trực của AB
 A đối xứng với B qua d
Bài 14(SGK/86)
Cách vẽ:
- Vẽ CD = 3cm
- Xác định điểm K thuộc CD sao cho CK = 1,5cm.
- Qua K vẽ 
Hoạt động 4: Củng cố
Họat động của GV
Họat động của HS
Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
+ Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc ?
- Cho HS làm bài 9(SBT/74)
- Nhắc lại định nghĩa.
- Lấy ví dụ : Hai cạnh kề của hình chữ nhật, 
- Trả lời: Câu a, b, c đều đúng.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
- Bài tập về nhà: 9 (SGK/83); 13, 15, 16, 17 (SGK/86, 87).

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 3.doc