I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau.
2) Kĩ năng: biết vẽ tia, phân loại hai tia chung gốc.
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, thước.
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 4
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Vẽ đường thẳng xy, trên đường thẳng xy lấy điểm O
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: dùng phần màu tô phần Ox
giới thiệu tia gốc O như SGK/111
-G: Ox, Oy là hai tia
( hay nửa đường thẳng Ox, Oy )
-G: giới thiệu cách đọc, cách viết tia
-G: tia không bị giới hạn về phía x
-G: nêu bài 25 SGK/113
-G: gọi 3 HS lên bảng vẽ hình ?
+3 HS trình bày bảng
-G: nhận xét
Hoạt động 2:
-G: hai tia Ox , Oy là hai tia đối nhau
-G: thế nào là hai tia đối nhau ?
+H: trả lời
-G: nhận xét và nêu hai tia đối nhau
-G: nêu nhận xét theo SGk/ 112
-G: vẽ H.28
gọi HS trả lời
-G: nhận xét
Hoạt động 3:
-G: vẽ hình và giới thiệu tia AB và tia Ax trùng nhau
-G: hai tia trùng nhau có đặc điểm gì ?
+H: chung gốc
tia này nằm trên tia kia
-G: nhận xét
-G: nêu chú ý SGK/ 112
-G: vẽ H.30 SGK/ 112
-G: gọi 3 HS lần lượt trả lời ?
+ 3 HS phát biểu
-G: nhận xét
I) Tia:
SGK/111
Bài 25 SGK/113
a)
b)
c)
II) Hai tia đối nhau:
* Nhận xét: mỗi điểm trên 1 đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau .
a) vì không chung gốc.
b) Ax và AB ; Ax và Ay
Bx và By ; BA và By
là hai tia đối nhau
III) Hai tia trùng nhau:
Ax và AB là hai tia trùng nhau
a) OB, Oy trùng nhau.
b) không trùng nhau vì không chung gốc.
c) không nằm trên 1 đường thẳng .
- Ngày soạn: - Ngày dạy: 15/9 Lớp: 6A2 - Tiết: 5 - Ngày dạy: 15/9 Lớp: 6A3 - Tuần: 5 TIA I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1) Kiến thức: biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau. Kĩ năng: biết vẽ tia, phân loại hai tia chung gốc. 3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến. II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1) Giáo viên: giáo án, SGK, thước. 2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 4 III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ : Vẽ đường thẳng xy, trên đường thẳng xy lấy điểm O 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: -G: dùng phần màu tô phần Ox à giới thiệu tia gốc O như SGK/111 -G: Ox, Oy là hai tia ( hay nửa đường thẳng Ox, Oy ) -G: giới thiệu cách đọc, cách viết tia -G: tia không bị giới hạn về phía x -G: nêu bài 25 SGK/113 -G: gọi 3 HS lên bảng vẽ hình ? +3 HS trình bày bảng -G: nhận xét Hoạt động 2: -G: hai tia Ox , Oy là hai tia đối nhau -G: thế nào là hai tia đối nhau ? +H: trả lời -G: nhận xét và nêu hai tia đối nhau -G: nêu nhận xét theo SGk/ 112 ?1 -G: vẽ H.28 à gọi HS trả lời -G: nhận xét Hoạt động 3: -G: vẽ hình và giới thiệu tia AB và tia Ax trùng nhau -G: hai tia trùng nhau có đặc điểm gì ? +H: chung gốc tia này nằm trên tia kia -G: nhận xét -G: nêu chú ý SGK/ 112 -G: vẽ H.30 SGK/ 112 -G: gọi 3 HS lần lượt trả lời ? + 3 HS phát biểu -G: nhận xét I) Tia: SGK/111 Bài 25 SGK/113 a) b) c) II) Hai tia đối nhau: * Nhận xét: mỗi điểm trên 1 đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau . ?1 vì không chung gốc. Ax và AB ; Ax và Ay Bx và By ; BA và By là hai tia đối nhau III) Hai tia trùng nhau: Ax và AB là hai tia trùng nhau ?2 OB, Oy trùng nhau. không trùng nhau vì không chung gốc. không nằm trên 1 đường thẳng . IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ: 1) Củng cố: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -G: thế nào là hai tia trùng nhau, đối nhau ? -G: gọi HS trả lời bài 22 SGK/112 +H: phát biểu -G: nhận xét Bài 22 SGK/112 . . . chung gốc O. . . . hai tia đối nhau. + AB, AC + CB + trùng nhau 2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài . Làm bài 23, 24 SGK/ 113 GV hướng dẫn HS làm bài . Đọc trước bài mới SGK/ 113 * RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: