A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Hệ thống hóa kiến thức về góc, đường tròn, tam giác.
2.Kỷ năng:
Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
Vẽ góc xOy = 600, lấy tia Oz sao cho tia Oz là phân giác của góc xOy?
Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Hãy gọi tên các góc có trên hình?
Thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Câu 1: Điền từ thích hợp vào ô trống:
a/ Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng của là . . . .(1) của . . . .(2).
b/ Mỗi góc có một . . .(1). Số đo của góc bẹt bằng . . .(2).
c/ Nếu Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì . . .
Câu 2: Điền Đúng, Sai vào cuối câu:
a/ Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
b/ Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c/ Nếu Oz là tia phân giác của xOy thì xOz = zOy.
d/ Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của góc xOy.
e/ Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
f/ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
g/ Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, DF.
h/ Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
GV: Tổ chức HS vẽ hình, giải các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 96 SGK.
GV: Theo dõi, chuẩn hoá, cho HS sửa bài giải đúng vào vở. Câu 1:
a/ (1) – bờ chung;
(2) – hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b/ (1) – số đo;
(2) – 1800.
c/ aOb + bOc = aOc.
Câu 2:
a/ S.
b/ S.
c/ Đ.
d/ S.
e/ Đ.
f/ S.
g/ S.
h/ Đ.
Tùy nội dung bài giải của HS mà GV sửa sai.
Tiết 27. ÔN TẬP CHƯƠNG II Ngày soạn: 19/4 Ngày giảng: 6C:21/4/2010 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về góc, đường tròn, tam giác. 2.Kỷ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: Vẽ góc xOy = 600, lấy tia Oz sao cho tia Oz là phân giác của góc xOy? Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Hãy gọi tên các góc có trên hình? Thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Câu 1: Điền từ thích hợp vào ô trống: a/ Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng của là . . . .(1) của . . . .(2). b/ Mỗi góc có một . . .(1). Số đo của góc bẹt bằng . . .(2). c/ Nếu Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì . . . Câu 2: Điền Đúng, Sai vào cuối câu: a/ Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau. b/ Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c/ Nếu Oz là tia phân giác của ÐxOy thì ÐxOz = ÐzOy. d/ Nếu ÐxOz = ÐzOy thì Oz là phân giác của góc xOy. e/ Góc vuông là góc có số đo bằng 900. f/ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. g/ Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, DF. h/ Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. GV: Tổ chức HS vẽ hình, giải các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 96 SGK. GV: Theo dõi, chuẩn hoá, cho HS sửa bài giải đúng vào vở. Câu 1: a/ (1) – bờ chung; (2) – hai nửa mặt phẳng đối nhau. b/ (1) – số đo; (2) – 1800. c/ ÐaOb + ÐbOc = ÐaOc. Câu 2: a/ S. b/ S. c/ Đ. d/ S. e/ Đ. f/ S. g/ S. h/ Đ. Tùy nội dung bài giải của HS mà GV sửa sai. 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 10’ BÀI 1. Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm. BÀI 2 Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 70o. Tính góc zOy Trên nửa mặt phẳng bờ Ox chứa Oz vẽ tia Ot sao cho xOt = 140o. Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của góc xOt Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính góc yOm. BÀI 3 Cho hai tia Oz, Oy cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, biết góc xOy=500, góc xOz=1300. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Tính góc yOz. Vẽ tia Oa là tia đối của tia Oz. Tia Ox có phải là tia phân giác của góc yOa không? Vì sao? BÀI 4 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho góc xOy=600 và góc xOt=1200. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Tính góc yOt. Chứng tỏ tia Oy là tia phân giác của góc xOt. BÀI 5 Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, biết góc xOy=400, góc xOz=1500. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Tính số đo góc yOz? Vẽ tia phân giác Om của góc xOy, vẽ tia phân giác On của góc yOz. Tính số đo góc mOn BTVN: Ôn tập kĩ tiết sau kiêm tra.
Tài liệu đính kèm: