HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
HĐ1 : Hình thành khái niệm tam giác :
_ Tam giác ABC là gì ?
_ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ?
_ Hãy viết các ký hiệu tương ứng ?
Gv : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh .
Gv : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng ) .
HĐ2 : Củng cố khái niệm tam giác :
_ Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) .
HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác
Gv : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ?
_ Yêu cầu hs xác định điểm tương tự .
Gv : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ?
Gv : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) .
HĐ4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh :
Gv : Hướng dẫn :
- Vẽ đoạn BC = 4 cm .
- Vẽ cung tròn tâm B,
bán kính 3 cm
- Vẽ cung tròn tâm C ,
bán kính 2 cm
Hai cung trò này cắt nhau tại một điểm , điểm đó chính là điểm A cần vẽ .
-Vẽ đoạn thẳng AB , AC , ta được ∆ABC cần vẽ .
-Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ .
Hs : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu .
Hs : Định nghĩa như sgk .
Hs : Đọc tên theo 6 cách khác nhau .
_ Viết ký hiệu như ví dụ .
Hs : Xác định ba đỉnh của tam giác .
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
Hs : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác .
Hs : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) .
Hs : Thực hiện tương tự như trên .
Hs : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác .
Hs : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên .
Hs : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc .
I .Tam giác ABC là gì ?
_ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng .
_ Tam giác ABC (k/h : ) có :
+ 3 đỉnh : A, B, C .
+ 3 góc : góc A ; góc B ; góc C .
+ 3 cạnh : AB, AC, BC .
_ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác .
_ Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác .
II .Vẽ tam giác :
Ví dụ : (sgk : tr 94) .
Ngày soạn :01/04/2011 Tuần : 32 Ngày dạy :07/04/2011 Tiết : 27 Bài 9 : TAM GIÁC I/Mơc tiªu : Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®ỵc : KiÕn thøc : Biết khái niệm tam giác . Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ? Hiểu thế nào là điểm bên trong , bên ngồi tam giác , biết vẽ tam giác biết gọi tên và kí hiệu tam giác Biết đo các yếu tố (cạnh , gĩc) của một tam giác cho trước . KÜ n¨ng : Biết vẽ tam giác . Biết gọi tên và ký hiệu tam giác . Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác . Biết đo các yếu tố (cạnh , gĩc) của một tam giác cho trước . Th¸i ®é : Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghiêm túc trong học tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc. II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß : G/V : Thước thẳng , compa , phấn màu , giáo án , thước đo góc H/S : Thước thẳng , compa , thước đo góc , xem trước bài mới III/PH¦¥NG PH¸P : Trực quan , giảng giải , phân tích , thực hành vẽ hình , kết hợp hoạt động nhóm IV/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút) 6A1: 6A2: 2 . Kiểm tra bài cũ: (15 phút) 1) Định nghĩa đường tròn ? Hình tròn là gì ? (4 đ) 2) Vẽ hai đường trịn (O; 2cm) ; (O’; 3cm) cắt nhau nhau tại A và B . (6 đ) 3 . Dạy bài mới : Bài 9 : TAM GIÁC (25 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Hình thành khái niệm tam giác : _ Tam giác ABC là gì ? _ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? _ Hãy viết các ký hiệu tương ứng ? Gv : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh . Gv : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng ) . HĐ2 : Củng cố khái niệm tam giác : _ Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) . HĐ3 : Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác Gv : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ? _ Yêu cầu hs xác định điểm tương tự . Gv : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ? Gv : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) . HĐ4 : Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh : Gv : Hướng dẫn : - Vẽ đoạn BC = 4 cm . - Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C , bán kính 2 cm Hai cung trò này cắt nhau tại một điểm , điểm đó chính là điểm A cần vẽ . -Vẽ đoạn thẳng AB , AC , ta được ∆ABC cần vẽ . -Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ . Hs : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu . Hs : Định nghĩa như sgk . Hs : Đọc tên theo 6 cách khác nhau . _ Viết ký hiệu như ví dụ . Hs : Xác định ba đỉnh của tam giác . Hs : Hoạt động tương tự như trên . Hs : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác . Hs : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) . Hs : Thực hiện tương tự như trên . Hs : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác . Hs : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên . Hs : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc . I .Tam giác ABC là gì ? _ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng . _ Tam giác ABC (k/h : ) có : + 3 đỉnh : A, B, C . + 3 góc : góc A ; góc B ; góc C . + 3 cạnh : AB, AC, BC . _ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác . _ Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác . II .Vẽ tam giác : Ví dụ : (sgk : tr 94) . 4 . Củng cố: (2 phút) Nêu cách vẽ tam giác DEF biết ba cạnh EF = 7cm ; ED = 4cm ; FD = 5cm 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Học lý thuyết như phần ghi tập . Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) . Ôn tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: