1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
b. Về kỹ năng:
- Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa.
c. Về thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV : Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng. Compa.
b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc, compa - Đọc trước bài - Bảng nhóm.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
Đặt vấn đề:
b. Nội dung bài mới: ( 24')
Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi
1. Đường tròn và hình tròn.
GV
HS
?
KG
GV
?
HS Giới thiệu compa.
- Cách vẽ đường tròn bằng compa.
Vẽ đường tròn lên bảng.
Hình vừa vẽ là đường tròn tâm O bán kính R.
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Đường tròn tâm O bán kính R là gì?
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
Đưa ra kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R.
Giới thiệu điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
Nhắc lại khái niệm hình tròn.
Phân biệt đường tròn và hình tròn tâm O, bán kính R?
Vẽ đường tròn, hình tròn vào vở? • Dụng cụ: Compa để vẽ đường tròn.
• Định nghĩa: (SGK - Tr. 89)
- Kí hiệu: (O; R)
- Điểm M nằm trên (thuộc)
đường tròn.
- Điểm N nằm bên trong a)
đường tròn.
- Điểm P nằm bên
ngoài đường tròn.
* Hình tròn: (SGK - 90)
b)
Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: 6A Ngày dạy: Dạy lớp: 6B Tiết 25: ĐƯỜNG TRÒN 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: - Học sinh hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. b. Về kỹ năng: - Sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của compa. c. Về thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV : Thước đo góc - Bảng phụ - Phiếu học tập - Thước thẳng. Compa. b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc, compa - Đọc trước bài - Bảng nhóm. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài Đặt vấn đề: b. Nội dung bài mới: ( 24') Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi 1. Đường tròn và hình tròn. GV HS ? KG GV ? HS Giới thiệu compa. - Cách vẽ đường tròn bằng compa. Vẽ đường tròn lên bảng. Hình vừa vẽ là đường tròn tâm O bán kính R. Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Đường tròn tâm O bán kính R là gì? Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Đưa ra kí hiệu đường tròn tâm O bán kính R. Giới thiệu điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. Nhắc lại khái niệm hình tròn. Phân biệt đường tròn và hình tròn tâm O, bán kính R? Vẽ đường tròn, hình tròn vào vở? · Dụng cụ: Compa để vẽ đường tròn. · Định nghĩa: (SGK - Tr. 89) - Kí hiệu: (O; R) - Điểm M nằm trên (thuộc) đường tròn. - Điểm N nằm bên trong a) đường tròn. - Điểm P nằm bên ngoài đường tròn. * Hình tròn: (SGK - 90) b) 2. Cung và dây cung. GV ? TB GV Giới thiệu khái niệm cung, dây cung, dùng phấn màu để vẽ, giúp HS phân biệt 2 khái niệm này. Lên bảng xác định cung, dây cung CD trên hình vẽ. Lên bảng xác định. Giới thiệu khái niệm đường kính, nửa đường tròn. + Cung: + Nửa đường tròn. + Dây cung CD. Hình 44 - Đường kính: Dây cung đi qua tâm của đường tròn (AB). - Đường kính dài gấp đôi bán kính. Hình 45 3. Một công dụng khác của compa. GV HS GV KH GV ? KH Giới thiệu một số công dụng khác của compa: - So sánh 2 đoạn thẳng. - Tính tổng độ dài 2 đoạn thẳng. Tự nghiên cứu các VD1; 2 (SGK - 91) Vẽ 2 đoạn thẳng CD, EF bất kì lên bảng, yêu cầu HS lên bảng dùng compa để so sánh 2 đoạn thẳng ấy. Lên bảng thực hành. Cho AB, CD (vẽ hình lên bảng) (cho AB = 5 cm, CD = 7,5 cm) Dùng compa tính: AB + CD mà không đo từng đoạn AB, CD? Lên bảng tính: AB + CD = ? * Ví dụ 1: Cho 2 đoạn thẳng AB và MN. Dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng ấy mà không đo độ dài từng đoạn thẳng? - Cách so sánh: (SGK – 90) AB < MN * Ví dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn thẳng? - Cách làm: (SGK – 91) c. Củng cố và luyện tập: ( 12') HS GV ? KG GV HS ? TB GV ? KG ? ? TB HS Đọc đề BT 38 (91 - SGK) Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, dưới lớp HS vẽ vào vở. Vì sao đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A? Suy nghĩ - Trả lời. Treo bảng phụ ghi đề BT 39 lên bảng. Đọc đề bài. Nêu cách tính CA; CB; DA; DB? Trả lời. Ghi bảng. Muốn biết I có phải là trung điểm của AB không ta làm thế nào? Tính AI, so sánh AI, IB với AB. Một em lên bảng làm bài? Dưới lớp cùng làm và nhận xét. Tính IK? IK = AK – AI = 3 – 2 = 1 cm. Nhắc lại KN đường tròn, hình tròn, cung, dây cung. * Bài tập 38 ( SGK - 91) Giải a) Vẽ (C; 2 cm) b) Đường tròn (C; 2 cm) đi qua O và A. Vì C thuộc (O; 2 cm) => OC = 2 cm, C thuộc (A; 2 cm) => CA = 2 cm. Do đó O và A cùng cách C một khoảng bằng 2 cm, nên O và A thuộc (C; 2 cm). Hay đường tròn (C; 2cm) đi qua O và A * Bài tập 39 (SGK - 92) Giải Xét hình 49(SGK – 92). a) Tính CA, CB, DA, DB? +) CA = 3 cm (vì C thuộc đường tròn (A; 3 cm)). +) CB = 2 cm (vì C thuộc (B; 2 cm)). +) DA = 3 cm (tương tự). +) DB = 2 cm. b) I có phải là trung điểm của AB không? I nằm giữa A và B nên AI + IB = AB => AI = AB - IB = 4 - 2 = 2 (cm) => IA = IB = = 2 (cm) Vậy I là trung điểm của AB. c) IK = AK - AI = 3 - 2 = 1 (cm). d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') - Học bài theo SGK + Vở ghi. - Học thuộc các khái niệm. - Biết vẽ hình (đường tròn, cung , dây cung). - BTVN: 40; 41; 42 (SGK – 92; 93). Bài tập 35; 38 (SBT – 59; 60). - Đọc trước bài: Tam giác. - Hướng dẫn HS vẽ hình bài 42 (SGK – 93).
Tài liệu đính kèm: