1/ Mục tiêu:
a.Kíên thức:Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
b.Kĩ năng:Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình.
c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn
2/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, thước thẳng , thước đo góc.
HS: Thước thẳng thước đo độ.
3/ Phương pháp : Vấn đáp , thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng, vấn đáp .
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định lớp: KDHS: 61.
4.2/ KTBC:Lồng vào tiết luyện tập.
4.3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bai tập cũ
HS1: Lên bảng thực hiện.
a/ Vẽ góc aOb = 1800
b/ Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb .
c/ Tính aOt = ?, tOb=? (10đ)
HS2: Lên bảng thực hiện.
1/ Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC, biết
AOB = 600
2/ Vẽ tia phân giác OD, OK của các góc AOB và BOC. Tính DOK ? (10đ)
GV: và HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm 2 HS trên bảng.
GV: kiểm tra tập, vỡ luyện tập đánh giá, ghi điểm.
Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì?
HS: nêu nhận xét
Nhận xét:
-Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900.
-Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Bài tập mới
Bài 36 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
HS: Quan sát, thảo luận nêu phương pháp
Vẽ hình
GV: Gợi ý: đầu bài cho gì? Hỏi gì?
Tính góc mOn như thế nào?
GV có thể hướng dẫn
nOy =? ; yOm = ?
nOy + yOm = mOn
mOn = ?
HS: Thảo luận hoàn thành
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét, phê điểm
Bai tập làm thêm
GV: Teo bảng phụ ghi bài tập
Cho AOB kề bù với góc BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của BOC.
Tính AOM =?
Gọi 1 HS đọc đề bài.
HS:quan sát xác định yêu cầu
1 HS phân tích bài.
GV : Đề bài cho các yếu tố như thế nào ta có thể vẽ ngay được hình không?
Hãy tính AOB ; BOC ?
HS: hoàn thành
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: Nhận xét phê điểm.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
HS: Nêu bài học kinh nghiệm
GV: Chốt lại ghi bảng
HS: ghi nhận
I/ Sửa bài tập cũ:
aOt = tOb =
Giải
Góc AOB bề bù với góc BOC nên:
AOB+ BOC = 1800
600 +BOC = 1800
BOC = 1800 – 600 = 1200
OD là phân giác góc AOB
DOB = = 300
OK là tia phân giác BOC
BOK =
Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK
DOK = DOB + BOK
DOK = 300 + 600 = 900
II/ Bài tập mới:
Bài 36 SGK:
Giải
Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà xOy < xoz="" nên="" tia="" oy="" nằm="" giữa="" 2="" tia="" ox="" và="" oz.="" tia="" om="" là="" tia="" phân="" giác="" xoy="">
mOy =
Tia On là tia phân giác yOz
yOn =
Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On
mOn = mOy +yOn
mOn = 150 + 250
mOn = 400
Bai tập làm thêm
Giải
Theo đề bài AOB kề bù với BOC
AOB +BOC = 1800
Mà AOB = 2BOC
2BOC + BOC = 1800
3BOC = 1800
BOC = 1800:3= 600
AOB = 2.600 = 1200
OM là tia phân giác BOC
BOM =
Tia OB nằm giữa 2 tia OA và OM
AOM = AOB + BOM
AOM = 1200 + 300 = 1500
III/ Bài học kinh nghiệm
Mỗi góc khác góc bẹt có một tia phân giác.
-Muốn chứng minh Ob là tia phân giác của góc aOc ta cần chứng minh:
+Tia Ob nằm giữa tia Oa , Oc.
+aOb = bOc.
Tiết 21 LUYỆN TẬP Ngày dạy:.. 1/ Mục tiêu: a.Kíên thức:Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. b.Kĩ năng:Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình. c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn 2/ Chuẩn bị: GV: bảng phụ, thước thẳng , thước đo góc. HS: Thước thẳng thước đo độ. 3/ Phương pháp : Vấn đáp , thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng, vấn đáp . 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định lớp: KDHS: 61. 4.2/ KTBC:Lồng vào tiết luyện tập. 4.3/ Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: BaØi tập cũ HS1: Lên bảng thực hiện. a/ Vẽ góc aOb = 1800 b/ Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb . c/ Tính aOt = ?, tOb=? (10đ) HS2: Lên bảng thực hiện. 1/ Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC, biết AOB = 600 2/ Vẽ tia phân giác OD, OK của các góc AOB và BOC. Tính DOK ? (10đ) GV: và HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm 2 HS trên bảng. GV: kiểm tra tập, vỡ luyện tập đánh giá, ghi điểm. Qua kết quả 2 bài tập trên ta có thể rút ra nhận xét gì? HS: nêu nhận xét Nhận xét: -Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900. -Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau. Hoạt động 2: Bài tập mới Bài 36 SGK GV: Treo bảng phụ ghi đề bài HS: Quan sát, thảo luận nêu phương pháp Vẽ hình GV: Gợi ý: đầu bài cho gì? Hỏi gì? Tính góc mOn như thế nào? GV có thể hướng dẫn nOy =? ; yOm = ? nOy + yOm = mOn mOn = ? HS: Thảo luận hoàn thành Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét, phê điểm BaØi tập làm thêm GV: Teo bảng phụ ghi bài tập Cho AOB kề bù với góc BOC biết AOB gấp đôi BOC. Vẽ tia phân giác OM của BOC. Tính AOM =? Gọi 1 HS đọc đề bài. HS:quan sát xác định yêu cầu 1 HS phân tích bài. GV : Đề bài cho các yếu tố như thế nào ta có thể vẽ ngay được hình không? Hãy tính AOB ; BOC ? HS: hoàn thành Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: Nhận xét phê điểm. Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm HS: Nêu bài học kinh nghiệm GV: Chốt lại ghi bảng HS: ghi nhận I/ Sửa bài tập cũ: a O b t aOt = tOb = O A D B K Giải Góc AOB bề bù với góc BOC nên: AOB+ BOC = 1800 600 +BOC = 1800 BOC = 1800 – 600 = 1200 OD là phân giác góc AOB DOB = = 300 OK là tia phân giác BOC BOK = Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK DOK = DOB + BOK DOK = 300 + 600 = 900 II/ Bài tập mới: Bài 36 SGK: O Z n y m x Giải Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà xOy < xOz nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. Tia Om là tia phân giác xOy mOy = Tia On là tia phân giác yOz yOn = Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On mOn = mOy +yOn mOn = 150 + 250 mOn = 400 BaØi tập làm thêm Giải A O O B M 1200 Theo đề bài AOB kề bù với BOC AOB +BOC = 1800 Mà AOB = 2BOC 2BOC + BOC = 1800 3BOC = 1800 BOC = 1800:3= 600 AOB = 2.600 = 1200 OM là tia phân giác BOC BOM = Tia OB nằm giữa 2 tia OA và OM AOM = AOB + BOM AOM = 1200 + 300 = 1500 III/ Bài học kinh nghiệm Mỗi góc khác góc bẹt có một tia phân giác. -Muốn chứng minh Ob là tia phân giác của góc aOc ta cần chứng minh: +Tia Ob nằm giữa tia Oa , Oc. +aOb = bOc. 4.4 Củng cố, luyện tập . Củng cố từng phần qua các bài tập Củng cố qua bài học kinh nghiệm 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Xem lại các bài tập đã giải ( nắm phương pháp) + Xem trước nội dung bài thực hành + BTVN: 30,31,32 SBT trang 58 + Tiết sau thực hành 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: