I. Mục tiu:
- HS nắm được cấu tạo dụng cụ đo góc trên mặt đất.
- Biết sử dụng dụng cụ này để đo một góc trên mặt đất.
- Rn tính tổ chức cẩn thận, chính xc, khi thực hnh ngồi trời.
* Trọng tâm: HS nắm được cấu tạo, biết cách sử dụng dụng cụ đo góc trên mặt đất.
II. Chuẩn bị:
4 nhĩm, mỗi nhĩm: 1 Gic kế, 3 cọc cy mỗi cọc di 2m một cuộn dy di.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu giác kế đứng:
Gv đưa mô hình giác kế đứng và yêu cầu học sinh quan sát và mô tả lại.
? Mặt đĩa có ghi gì ?
? Ngoài ra còn có bộ phận nào ?
?Tại sao 2 khe hở và tâm của đĩa phải thẳng hàng?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo góc:
Gv hướng dẫn cách đo góc ACB bằng mô hình ngay trong lớp học.
Bước 1: GV làm mẫu, yêu cầu học sinh quan sát và nêu quy trình thực hiện. Sau đó Gv hướng dẫn bằng cách đặt các câu hỏi học sinh trả lời.
Khi học sinh trả lời gv tiếp tục làm mẫu cho học sinh quan sát.
?Ta đặt giác kế ntn?
?Thanh ngang phải đặt ntn?
?Đặt như vậy sẽ đảm bảo được yêu cầu gì?
Bước 2:
?Thanh ngang đưa đên vị trí nào?
?mặt đĩa tại sao phải quay về cọc tiêu ở A?
?Tại sao các vị trí nêu trên phải thẳng hàng?
Bước 3:
?tại sao phải cố định mặt đĩa?
Học sinh quan sát và mô tả.
Mặt đĩa có ghi độ
Ngoài ra còn có 1 thanh ngang?
Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
Học sinh quan sát
Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất:
Một đĩa hình tròn, trên mặt có chia độ, có 1 thanh quay xung quanh tâm của đĩa. Hai đầu của thanh có gắn hai tấm thẳng đứng mỗi tấm có 1 khe hở. Hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
Đĩa này đựoc gắn trên 1 giá đỡ 3 chân.
2. Cách đo góc trên mặt đất:
Giả sử cần đo góc ACB.
Bước 1:
Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang,tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng và tròng với đỉnh C của góc ACB.
Bước 2:
Đưa thanh ngang quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa
Đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và khe hở thẳng hàng.
Bước 3:
Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và khe hở thẳng hàng.
Bước 4:
Đọc số đo của góc ACB.
Ngày soạn . / / 20... Ngày dạy . / / 20.... Tiết 21: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng vẽ một gĩc biết số đo cho trước, đo một gĩc, vẽ đường phân giác của một gĩc. - Bước đầu cĩ khả năng trình bày lời giải bài tốn hình học cĩ cơ sở lí luận. - Rèn tính cẩn thận chính xác, kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình. * Trọng tâm: Rèn kĩ năng vẽ một gĩc biết số đo cho trước, đo một gĩc, vẽ đường phân giác của một gĩc, tính số đo gĩc. II. Chuẩn bị: Thước thẳng thước đo gĩc bảng phụ III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: KTBC - Bài tập 31/87 SGK - Bài 32/87 SGK Tại sao nĩi khái niệm tia phân giác ở câu c và câu d cĩ cùng ý nghĩa GV nhận xét, đánh giá * Hoạt động 2: Chữa bài tập Bài tập 33/87 SGK Vẽ hình phần đầu của đề bài như thế nào cho đúng yêu cầu? Nĩi rõ cách vẽ tia Ot là tia phân giác của gĩc xOy? Để tính gĩc ta cần phải biết những gĩc nào? Cịn cách nào khác ta cũng cĩ thể tính được khơng? *Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 35 /87 Để vẽ tia phân giác của gĩc xOy ta làm thế nào? Gĩc xOm và gĩc mOy =? là tổng của những gĩc nào? Vậy tính gĩc aOm và bOm bằng cách nào? Hãy tính các gĩc xOm và mOy? H: Hãy tính gĩc aOm? H: Hãy tính gĩc mOb? H: Hãy tính gĩc aOb? Gọi HS đọc đề bài 36 /87 SGK Em hãy trình bày thứ tự vẽ hình? GV hương dẫn học sinh vẽ hình. Làm thế nào để biết số đo của gĩc mOy và nOy? Hãy tính số đo gĩc mOy? Hãy tính số đo của gĩc nOy? H: Hãy tính số đo của gĩc mOn? GV gọi HS nhận xét sửa sai HS lên bảng làm 1 HS lên bảng vẽ hình Vẽ hai tia Ox; Ox’ đối nhau Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ox/ sao cho Vẽ tia Ot sao cho Ot nằm giữa Ox và Oy và HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời HS đứng tại chỗ trả lời Tổng hai gĩc aOm và mOb HS đứng tại chỗ trả lời. 1 HS lên bảng tính 1 HS lên bảng tính 1 HS lên bảng tính. HS đọc đề bài HS nêu thứ tự vẽ hình HS cả lớp vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV. 1 HS lên bảng tính 1 HS lên bảng tính HS lên bảng tính HS nhận xé sửa chữa. I. Chữa bài tâp: Bài tập 33/87 SGK y t O x Vì Ot là tia phân giác của gĩc xOy nên: Vì là hai gĩc kề bù nên: II. Luyện tập: Bài tập 35 /87 m b b a y x O Vì Om là tia phân giác của Nên Vì Oa là tia phân giác của nên: Vì Ob là tia phân giác của nên Bài 36 /87 SGK z n y m O x Vì Om là tia phân giác của gĩc xOy nên: Vì On là tia phân giác của gĩc yOz nên: * Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài - Về nhà ơn lại cách đo gĩc, cách vẽ gĩc khi biết số đo, cách vẽ tia phân giác của một gĩc. - Bài tập 34; 37 trang 87 SGK Ngày soạn . / / 20... Ngày dạy . / / 20.... Tiết 22: THỰC HÀNH ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤT I. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo dụng cụ đo gĩc trên mặt đất. - Biết sử dụng dụng cụ này để đo một gĩc trên mặt đất. - Rèn tính tổ chức cẩn thận, chính xác, khi thực hành ngồi trời. * Trọng tâm: HS nắm được cấu tạo, biết cách sử dụng dụng cụ đo gĩc trên mặt đất. II. Chuẩn bị: 4 nhĩm, mỗi nhĩm: 1 Giác kế, 3 cọc cây mỗi cọc dài 2m một cuộn dây dài. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Giới thiệu giác kế đứng: Gv đưa mô hình giác kế đứng và yêu cầu học sinh quan sát và mô tả lại. ? Mặt đĩa có ghi gì ? ? Ngoài ra còn có bộ phận nào ? ?Tại sao 2 khe hở và tâm của đĩa phải thẳng hàng? * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo góc: Gv hướng dẫn cách đo góc ACB bằng mô hình ngay trong lớp học. Bước 1: GV làm mẫu, yêu cầu học sinh quan sát và nêu quy trình thực hiện. Sau đó Gv hướng dẫn bằng cách đặt các câu hỏi học sinh trả lời. Khi học sinh trả lời gv tiếp tục làm mẫu cho học sinh quan sát. ?Ta đặt giác kế ntn? ?Thanh ngang phải đặt ntn? ?Đặt như vậy sẽ đảm bảo được yêu cầu gì? Bước 2: ?Thanh ngang đưa đêùn vị trí nào? ?mặt đĩa tại sao phải quay về cọc tiêu ở A? ?Tại sao các vị trí nêu trên phải thẳng hàng? Bước 3: ?tại sao phải cố định mặt đĩa? Học sinh quan sát và mô tả. -Mặt đĩa có ghi độ -Ngoài ra còn có 1 thanh ngang? -Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời. Học sinh quan sát Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời. 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất: - Một đĩa hình tròn, trên mặt có chia độ, có 1 thanh quay xung quanh tâm của đĩa. Hai đầu của thanh có gắn hai tấm thẳng đứng mỗi tấm có 1 khe hở. Hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng. - Đĩa này đựoc gắn trên 1 giá đỡ 3 chân. 2. Cách đo góc trên mặt đất: Giả sử cần đo góc ACB. Bước 1: Đặt giác kế sao cho đĩa tròn nằm ngang,tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng và tròng với đỉnh C của góc ACB. Bước 2: Đưa thanh ngang quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa Đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và khe hở thẳng hàng. Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và khe hở thẳng hàng. Bước 4: Đọc số đo của góc ACB. * Hoạt động 3: Thực hành. - Làm một gĩc bằng cách nắm 3 cọc. Chọn một cọc là đỉnh gĩc. Lấy dây chăng qua ba cọc được ba gĩc đo cả ba gĩc và ghi vào giấy. - GV lần lượt hướng dẫn các nhĩm thực hành và kiểm tra tinh thần thái độ thực hành, xem một số em đo gĩc cụ thể, sửa nhận thức và cách làm sai nếu cần. * Hoạt động 4: Củng cố - Nhận xét giờ thực hành. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng giác kế nằm ngang. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đo gĩc trên mặt đất. - GV nhận xét: + Việc thực hiện nội quy thực hành. + Biểu dương một số em làm tốt. + Phê bình một số biểu hiện vơ tổ chức trong giờ. + Nĩi một số biểu hiện sai phổ biến khi đo gĩc. * Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài - Hướng dẫn liên hệ đo gĩc trên thực tế. - Chuẩn bị báo cáo thực hành. - Giờ sau tiếp tục thực hành. Ngày soạn . / / 20... Ngày dạy . / / 20.... Tiết 23: THỰC HÀNH ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤT I. Mục tiêu: - HS hiểu được cấu tạo dụng cụ đo gĩc trên mặt đất. - Biết sử dụng dụng cụ này để đo một gĩc trên mặt đất, liên hệ thực tế. - Rèn tính tổ chức cẩn thận, chính xác, khi thực hành ngồi trời. * Trọng tâm: HS nắm được cấu tạo, biết cách sử dụng thành thạo dụng cụ đo gĩc trên mặt đất. II. Chuẩn bị: 4 nhĩm, mỗi nhĩm: 1 Giác kế, 3 cọc cây mỗi cọc dài 2m một cuộn dây dài. Báo cáo thực hành. III. Tiến trình dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS: + Trình bày cấu tạo của Giác kế ? + Nêu cách sử dụng Giác kế để đo một gĩc (SGK) - GV nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 2: Thực hành. - Chia tổ thực hành, phân cơng vị trí thực hành: Mỗi tổ một gĩc sân trước văn phịng. - Các tổ đến vị trí được phân cơng - Mỗi tổ khi thực hành tự làm một gĩc bằng cách nắm 3 cọc. Chọn một cọc là đỉnh gĩc. Lấy dây chăng qua ba cọc được ba gĩc đo cả ba gĩc và ghi vào giấy (mỗi HS làm 1 lần với các gĩc khác nhau) - GV lần lượt đi các nhĩm kiểm tra tinh thần thái độ thực hành, xem một số em đo gĩc cụ thể, sửa nhận thức và cách làm sai nếu cần. * Hoạt động 3: Báo cáo thực hành: Viết thu hoạch thực hành với nội dung. + Muốn đo một gĩc trên mặt đất ta sử dụng dụng cụ gì? Nêu cấu tạo các dụng cụ đĩ. + Muốn đo trên mặt đất ta làm thế nào? + Viết kết quả số đo ba gĩc đã được hướng dẫn thực hành mà em đo. * Hoạt động 4: Nhận xét giờ thực hành. + Việc thực hiện nội quy thực hành. + Biểu dương một số em làm tốt. + Phê bình một số biểu hiện vơv tổ chức trong giờ. + Nĩi một số biểu hiện sai phổ biến khi đo gĩc. * Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài Chuẩn bị mỗi HS một com pa nhỏ để vẽ đường trịn. Ngày soạn . / / 20... Ngày dạy . / / 20.... Tiết 24: ĐƯỜNG TRỊN I. Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm đường trịn, hình trịn, cung và dây cung, điểm nằm trên đường trịn, bên trong đường trịn, điểm nằm bên ngồi đường trịn. - HS biết sử dụng com pa để vẽ một đường trịn, đo và so sánh hai đoạn thẳng. - Cĩ kĩ năng vẽ đường trịn bằng com pa. * Trọng tâm: HS hiểu được khái niệm đường trịn, hình trịn, cung và dây cung. II. Chuẩn bị: Com pa, phấn màu III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Đường trịn và hình trịn GV dùng Com Pa vẽ một đường trịn tâm O bán kính bằng 1,7cm và lấy các điểm A; B; C; M trên đường trịn So sánh các đoạn thẳng OM; OA; OB; OC? Vậy các điểm A;B;C;M cĩ vị trí như thế nào đối với điểm O? GV giới thiệu các điểm cách đều điểm O như vậy là đường trịn tâm O bán kính R. Vậy thế nào là đường trịn tâm O bán kính R? kí hiệu như thế nào? GV thêm 1 hình trịn nữa và lấy các điểm M; N; P theo thứ tự nằm trên, nằm bên trong, bên ngồi đường trịn và giới thiệu cho HS biết. Cĩ bao nhiêu điểm nằm bên trong và nằm trên đường trịn? GV giới thiệu tất cả các điểm nằm bên trong và nằm trên đường trịn là hình trịn Vậy thế nào là hình trịn GV vẽ đường trịn tâm O trên đường trịn lấy hai điểm A và B Hai điểm A và B chia đường trịn thành mấy phần GV giới thiệu mỗi phần đường trịn bị chia ra bởi hai điểm A và B goi là một cung trịn gọi tắt là cung. Khi A; O; B thẳng hàng cĩ nhận xét gì về hai cung AB? Hãy nối hai điểm A và B? GV giới thiệu đoạn thẳng AB là dây cung Vậy thế nào là dây cung? Khi A;O;B thẳng hàng cĩ nhận xét gì về dây cung AB? GV giới thiệu khi đĩ AB là dây cung lớn nhất và cũng là đường kính của đường trịn Hãy so sánh bán kính với đường kính? * Hoạt động 2: Một cơng dụng khác của Com Pa GV cơng dụng của Com Pa ngồi việc vẽ đường trịn ra cịn cĩ thể làm được gì? Chúng ta sang phần 2 GV cho HS đọc ví dụ 1 GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 46 SG Hãy dùng com pa thực hiện đo và so sánh hai đoạn thẳng GV cho HS đọc ví dụ 2 và cách làm để biết được tổng độ dài 2 đoạn thẳng GV hướng dẫn HS thứ tự làm theo SGK HS quan sát OA = OB = OC = OM Cách đều điểm O HS đứng tại chỗ phát biểu HS quan sát và lắng nghe Cĩ vơ số điểm HS lắng nghe HS đứng tại chỗ phát biểu. HS quan sát và vẽ hình vào vở Hai phần HS lắng nghe Hai cung bằng nhau HS đứng tại chỗ trả lời Dây cung AB là dây cung lớn nhất. Đường kính dài gấp đơi bán kính. HS đọc ví dụ HS nhìn vào hình vẽ dùng Com Pa đo và so sánh được AB < MN 1 HS đứng tại chỗ đọc ví dụ 2 và cách làm 1. Đường trịn và hình trịn. O M a) đường trịn Đường trịn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R) b) Hình trịn P N O M M là diểm nằm trên ( thuộc) đường trịn. N là điểm nằm bên trong đường trịn P là điểm nằm bên ngồi đường trịn. Định nghĩa (SGK) c) Cung và dây cung A B B O O A Cung AB A; B là hai đầu mút của cung A;O;B thẳng hàng tạo thành hai cung bằng nhau Đoạn thẳng nối hai đầu mút của cung gọi là dây cung. AB là đường kính Đường kính dài gấp đơi bán kính 2) Một cơng dụng khác của Com Pa N M A B AB < MN O M C B A D N ON = OM + MN = AB + CD = 6,5 * Hoạt động 3:Củng cố. - Bài tập 38 trang 91 ( GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 48 gọi 1 HS lên bảng làm) - Bài 40 trang 91 ( GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 50 gọi HS lên bảng dùng com Pa đo và so sánh) * Hoạt động 4: Hướng dẫn học bài. - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK - Bài tập 39; 41; 42 trang 92 SGK Ngày soạn . / / 20... Ngày dạy . / / 20.... Tiết 25: TAM GIÁC I. Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm tam giác, kí hiệu một tam giác, nắm được trong tam giác cĩ ba cạnh, ba gĩc, ba đỉnh. - HS biết cách vẽ thành thạo một tam giác khi biết độ dài ba cạnh. - Sử dụng thành thạo com Pa và thước thẳng để vẽ tam giác. * Trọng tâm: HS nắm được khái niệm tam giác, kí hiệu một tam giác. II. Chuẩn bị: Com pa, thước thẳng, phấn màu III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Vẽ ba điểm A;B;C khơng thẳng hàng? - Từ hình trên vẽ các đoạn thẳng AB; BC; AC? * Hoạt động 2: Thế nào là tam giác ? Từ hình vẽ ở bài tập kiểm tra GV lần lượt hỏi Trong hình trên cĩ bao nhiêu đoạn thẳng? Ba điểm A;B;C như thế nào? GV giới thiệu hình như vậy gọi là tam giác ABC Vậy thế nào là tam giác ABC? GV giới thiệu kí hiệu và các cách đọc khác. Gv giới thiệu đỉnh; cạnh; gĩc của tam giác. GV lấy điểm M; N như hình vẽ H: Em cĩ nhận xét gì về điểm M; N? * Hoạt động 3:Vẽ tam giác Liệu ta cĩ thể vẽ được một tam giác khi biết số đo ba cạnh của nĩ khơng? Chúng ta sang phần 2 GV gọi HS đọc ví dụ GV hướng dẫn HS vẽ như hướng dẫn của SGK Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm? Vẽ cung trịn cung B bán kính bằng 3cm? Vẽ cung trịn cung C bán kính bằng 2cm? Lấy một giao điểm của hai cung trịn đặt tên là điểm A? nối A với B, nối A với C? Qua bài tập trên em hãy nêu cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh của nĩ? A C B Ba đoạn thẳng AB; BC; CA A;B;C khơng thẳng hàng HS phát biểu HS lắng nghe và ghi vào vở Điểm M nằm trong ba gĩc của tam giác. HS đọc ví dụ HS làm theo hướng dẫn của GV HS đứng tại chõ trả lời 1) Thế nào là tam giác ? A C B Định nghĩa: SGK Tam giác ABC kí hiệu: Hoặc Trong + AB; BC; CA là ba cạnh + A; B; C là ba đỉnh A + là ba gĩc của tam giác. N . C B M . + Điểm M nằm trong tam giác + Điểm N nằm ngồi tam giác 2) Vẽ tam giác A 3cm 2cm 4cm C B Cách vẽ (SGK ) * Hoạt động 4:Củng cố. - Bài tập 43 trang 94 (GV treo bảng phụ): Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống Điểm N khơng nằm trong tam giác khơng nằm trên cạnh của tam giác. HS lên bảng điền được a) Ba đoạn thẳng MN; NP; PM khi ba điểm M; N; P khơng thẳng hàng b) Tạo bởi ba đoạn thẳng TU; UV; VT khi ba điểm T; U; V khơng thẳng hàng - Bài tập 44 trang 95 (GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng và hình 55): Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống - Bài tập 45 trang 95 (GV cho HS nhìn hình 55 và trả lời các câu hỏi) Thế nào là tam giác? Để vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh ta dùng dụng cụ nào và cách vẽ ra sao? * Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài. - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập 46; 47 trang 95 SGK
Tài liệu đính kèm: