I.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về điểm nằm trên đường thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận hình học.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc tìm điểm nằm giữa hai điểm còn lại, tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Bài kiểm tra học kỳ I, đáp án.
HS: Chuẩn bị kiến thức phần hình đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. (ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (ph)
3. Bài mới.
ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
5 HĐ 1: Phần trắc nghiệm
GV: Đưa câu hỏi ở bảng phụ lên bảng
Câu 1: Gọi I là một điểm bất kỳ nằm trên đoạn thẳng MN
A. Điểm I trùng vời M hoặc nằm giữa hai điểm N và M hoặc trùng với N.
B. Điểm I trùng với N hoặc N
C. Điểm I phải nằm giữa hai điểm N và M
D. Cả 3 câu đều đúng.
HS: suy nghĩ rồi trả lời
GV: Muốn kiểm tra phải vẽ hình
HS: lên bảng vẽ hình rồi trả lời: Điểm I trùng vời M hoặc nằm giữa hai điểm N và M hoặc trùng với N. 1. Phần trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Câu 1: Gọi I là một điểm bất kỳ nằm trên đoạn thẳng MN
A. Điểm I trùng vời M hoặc nằm giữa hai điểm N và M hoặc trùng với N.
B. Điểm I trùng với N hoặc N
C. Điểm I phải nằm giữa hai điểm N và M
D. Cả 3 câu đều đúng.
Trả lời: A. Điểm I trùng vời M hoặc nằm giữa hai điểm N và M hoặc trùng với N.
Tuần: 20 Ngày soạn: 05/01/2009 Tiết: 15 Ngày dạy: 07/01/2009 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I.MỤC TIÊU. Kiến thức: Củng cố kiến thức về điểm nằm trên đường thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, điểm nằm giữa hai điểm. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận hình học. Thái độ: Có ý thức trong việc tìm điểm nằm giữa hai điểm còn lại, tính toán cẩn thận. II. CHUẨN BỊ. GV: Bài kiểm tra học kỳ I, đáp án. HS: Chuẩn bị kiến thức phần hình đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Ổn định lớp. (ph) Kiểm tra bài cũ. (ph) Bài mới. ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 5’ HĐ 1: Phần trắc nghiệm GV: Đưa câu hỏi ở bảng phụ lên bảng Câu 1: Gọi I là một điểm bất kỳ nằm trên đoạn thẳng MN A. Điểm I trùng vời M hoặc nằm giữa hai điểm N và M hoặc trùng với N. B. Điểm I trùng với N hoặc N C. Điểm I phải nằm giữa hai điểm N và M D. Cả 3 câu đều đúng. HS: suy nghĩ rồi trả lời GV: Muốn kiểm tra phải vẽ hình HS: lên bảng vẽ hình rồi trả lời: Điểm I trùng vời M hoặc nằm giữa hai điểm N và M hoặc trùng với N. 1. Phần trắc nghiệm Mỗi câu đúng được 0.5 điểm. Câu 1: Gọi I là một điểm bất kỳ nằm trên đoạn thẳng MN A. Điểm I trùng vời M hoặc nằm giữa hai điểm N và M hoặc trùng với N. B. Điểm I trùng với N hoặc N C. Điểm I phải nằm giữa hai điểm N và M D. Cả 3 câu đều đúng. Trả lời: A. Điểm I trùng vời M hoặc nằm giữa hai điểm N và M hoặc trùng với N. 35’ HĐ 2: Phần tự luận GV: đưa đề bài ở bảng phụ lên bảng Bài 1(2điểm): Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OA và OB sao cho OA = 2cm, OB = 5cm. a) Tính AB b) Trên tia đối của Ox lấy điểm C sao cho OC = 2 cm. Tính AC c) Điểm O có phải là trung điểm của AC không? Vì sao? HS: đọc đề bài. GV: Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình. HS1: lên làm câu a HS2: lên làm câu b HS3: lên bảng làm câu c HS: ở dưới lớp làm vào vở bài tập GV: nhận xét bài làm của học sinh. 2. Phần tự luận Bài 1(2điểm): Vẽ hình đúng được 0.25 điểm. C O A B C O A B x a)(0.75đ): Vì OA < OB nên điểm A nằm giữa O và B Ta có: OA + AB = OB 2 + AB = 5 AB = 5 – 2 = 3 cm Vậy AB = 3cm b)(0.5đ): Vì điểm C thuộc tia đối của tia Ox và điểm A thuộc tia Ox Nên điểm O nằm giữa hai điểm C và A Ta có: CO + OA = CA 2 + 2 = CA Vậy: CA = 4 cm c)(0.5đ): Ta có: Điểm O nằm giữa hai điểm C và A và OC = OA = 2 cm Nên O là trung điểm của AC Hướng dẫn về nhà. (1ph) - Tiết sau học sang chương II “ Góc”
Tài liệu đính kèm: