Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 16: Nửa mặt phẳng - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 16: Nửa mặt phẳng - Trần Thị Giao Linh

 1. Mục tiêu :

 a. Về kiến thức:

- Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.

 b. Về kỹ năng:

 Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.

- Làm quen với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn:

 + Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.

 + Cách nhận biết tia nằm giữa, cách nhận biết tia không nằm giữa.

c. Về thái độ:

 - Rèn tính chuẩn xác, tổng hợp cho học sinh.

2. Chuẩn bị của GV và HS

 a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. SGK – thư¬ớc thẳng – bảng phụ.

 b. Chuẩn bị của HS: Đọc tr¬ước bài, thư¬ớc thẳng, giấy trong, bút dạ.

3. Tiến trình bài dạy:

 a. Kiểm tra bài cũ: (không) (2phút)

 Giới thiệu chư¬ơng trình học kì II: chương II: Góc

 Gồm 15 tiết trong đó 2 tiết dành cho kiểm tra cuối năm,

 còn 13 tiết: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành,

 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra.

 Đặt vấn đề: ( 3p)

GV: Giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tư¬ợng mặt phẳng là trang giấy, mặt bảng.

 Chúng ta đã vẽ nhiều đư¬ờng thẳng, nhiều điểm trên trang giấy. Những biểu tư¬ợng

 đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt phẳng là hình cho trư¬ớc, là tập hợp

 điểm trên đó ta nghiên cứu hình nào đó (đư¬ờng thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, )

 Mỗi hình này là một tập hợp con của mặt phẳng.

 Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa.

 Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.

b. Nội dung bài mới: ( 24')

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 16: Nửa mặt phẳng - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng: Dạy lớp: 6A
 Ngày giảng: Dạy lớp: 6B
CHƯƠNG II: GÓC
Tiết 16 NỬA MẶT PHẲNG
 1. Mục tiêu :
 a. Về kiến thức:
 Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
 b. Về kỹ năng:
 Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
Làm quen với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn:
 + Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
 + Cách nhận biết tia nằm giữa, cách nhận biết tia không nằm giữa.
c. Về thái độ:
 - Rèn tính chuẩn xác, tổng hợp cho học sinh.
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. SGK – thước thẳng – bảng phụ.
 b. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: (không) (2phút)
	Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc
	 	Gồm 15 tiết trong đó 2 tiết dành cho kiểm tra cuối năm,
	 còn 13 tiết: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành,
	 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra.
 Đặt vấn đề: ( 3p)
GV: Giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy, mặt bảng. 
 Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang giấy. Những biểu tượng 
 đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt phẳng là hình cho trước, là tập hợp 
 điểm trên đó ta nghiên cứu hình nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, ) 
 Mỗi hình này là một tập hợp con của mặt phẳng.
 Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. 
 Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
b. Nội dung bài mới: ( 24')
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
GV
HS
?
KH
GV
?
HS
HS
GV
?
KG
?
HS
GV
GV
HS
GV
?
TB
GV
GV
GV
GV
HS
HS
?
GV
GV
HS
?
Vẽ hình 1 (lên bảng)
Quan sát hình 1 (SGK) và trả lời câu hỏi:
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
Hai phần riêng biệt.
Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là một nửa mặt phẳng bờ a.
Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a?
Suy nghĩ - trả lời.
Đọc định nghĩa (SGK-72)
Giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau: (như SGK- 72).
Vẽ đường thẳng b lên bảng
(I)
b
(II)
Hai nửa mặt phẳng nào đối nhau?
Hai nửa mặt phẳng chung bờ b đối nhau.
(nửa mp (I) và (II) chung bờ b)
Khi vẽ bất kì một đường thẳng trên mp nó là bờ của hai nửa mp như thế nào?
Nêu tính chất (T/C).
Nhấn mạnh lại định nghĩa - T/C.
Hướng dẫn HS cách phân biệt hai nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a.
- Quan sát hình 2 (SGK)
Tô xanh nửa mp (I), tô đỏ nửa mp (II).
Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp (I), nửa mp (II)?
Điểm M thuộc nửa mặt phẳng (I).
Điểm P thuộc nửa mặt phẳng (II).
Gọi nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa M.
Gọi nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa P.
hoặc nửa mp bờ a không chứa N.
Yêu cầu HS làm ? 1 
Treo bảng phụ vẽ hình 2 .
Trả lời phần a?
Trả lời (như bên)
Hai điểm M, N nằm ở vị trí nào thì đoạn thẳng MN cắt bờ a? Không cắt bờ a?
- Cùng một nửa mp bờ a (không cắt) nằm khác 2 nửa mp bờ a(cắt).
Chốt lại: Đoạn thẳng có hai đầu không nằm trên a, nhưng cùng thuộc một nửa mp bờ a thì không cắt đường thẳng a.
- Đoạn thẳng có hai đầu không nằm trên a nhưng thuộc hai nửa mp có bờ a thì cắt đường thẳng a.
Cho HS làm Bài tập 2 (SGK - 73).
- Đọc đề bài.
Cả lớp thực hành gấp giấy
Trả lời bài tập 2?
Nếp gấp là hình ảnh bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Yêu cầu HS nghiên cứu Bài tập 4 (SGK - 73)
- Lên bảng vẽ hình phần a.
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Đoạn thẳng BC có cắt đường thẳng a không?
Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
Vẽ hình 3a lên bảng.
Trên hình có mấy tia? Các tia đó có chung gốc không?
Có 3 tia 0x, 0y, 0z. Các tia này có chung gốc O.
Lấy M trên tia Ox, N trên tia Oy 
(MO, NO)
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN.
Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Ghi bảng 
Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy?
Quan sát hình 3b, 3c để trả lời ? 2
Trả lời-giải thích.
a) Tia Oz cắt MN tại O.
b) Tia Oz không cắt MN.
Chốt lại:
- Cách nhận biết tia nằm giữa hai tia
- Cách nhận biết tia không nằm giữa hai tia.
1. Nửa mặt phẳng bờ a.
a
* Định nghĩa: (SGK-72)
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
*)Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
? 1 (SGK – 72)
 Giải
N
M
(I)
(II)
 a 
P
a) - Nửa mp (I)
còn gọi là nửa mp bờ a chứa M.
hoặc là nửa mp bờ a chứa N.
hoặc là nửa mp bờ a không chứa P.
 - Nửa mp (II) còn gọi là: nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa M hoặc nửa mp bờ a không chứa N.
b. +) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a.
 +) Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
*) Bài tập 2(SGK – 73)
*) Bài tập 4 (SGK – 73)
Giải
Â
a
a)+ Nửa mp
bờ a chứa A
và nửa mp bờ 
B
a chứa B.
 +Nửa mp bờ a 
C
chứa A và nửa
mp bờ a chứa C
là hai nửa mp đối nhau.
b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a.
2. Tia nằm giữa hai tia. (13 phút)
x
z
M
N
y
O
 (Hình 3a)
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
z
? 2 (SGK – 73) 
 Giải
N
y
x
M
a) Hình 
O
3b, tia 
Oz nằm ( hình 3b)
x
giữa hai tia Ox và Oy.
M
y
N
O
b) Hình 3c, 
z
tia Oz không
nằm giữa hai ( hình 3c)
tia Ox, Oy. 
TB
?
KG
GV
GV
TB
HS
TB
GV
KG
?
TB
HS
GV
	c. Củng cố và luyện tập: ( 8') 
GV
HS
TB
HS
Treo bảng phụ ghi đề bài tập 3.
Nghiên cứu bài tập 3.
Dùng bút dạ khác màu lên điền vào bảng.
Dưới lớp suy nghĩ cùng làm và nhận xét.
* Bài tập 3 (SGK - 73)
Giải
a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Cho ba điểm O, A, B không thẳng hàng. Tia Ox giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại một điểm nằm giữa A và B.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
	- Học bài theo SGK.
	- Làm BT 1; 5 (73- SGK) + 3; 4; 5 (52- SBT)
	- Đọc trước bài: Góc.
	_________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 16.doc