Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 16, bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 16, bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận

A/ MỤC TIÊU:

 Kiến thức:

HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.

HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.

 Kĩ năng:

 Nhận biết nửa mặt phẳng

 Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, nhìn hình.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Thước thẳng, phấn màu.

 HS: Thước thẳng.

 Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Đặt vấn đề. ( 5 phút )

GV: Cho một HS lên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở yêu cầu sau:

a) Vẽ một đường thẳng và đặt tên.

b) Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng, hai điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên cho các điểm.

HS: Thực hiện.

GV: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản và đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm một đường thẳng, 4 điểm được vẽ trên bảng hoặc trên giấy. Mặt bảng, trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.

GV: Đường thẳng có bị giới hạn không ?

HS: Không

GV: Vậy đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần ?

HS: Hai phần.

GV: Chỉ rõ hai phần và giới thiệu hai phần này gọi là hai nữa mặt phẳng.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 16, bài 1: Nửa mặt phẳng - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 21	Chương II: Góc	Ngày soạn: 1-1-2011
	Tiết 16	Bài 1:	Ngày dạy: 4-1-2011
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
Kĩ năng:
Nhận biết nửa mặt phẳng
Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ, nhìn hình.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, phấn màu.
HS: Thước thẳng.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. ( 5 phút )
GV: Cho một HS lên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở yêu cầu sau:
Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng, hai điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên cho các điểm.
HS: Thực hiện.
GV: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản và đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm một đường thẳng, 4 điểm được vẽ trên bảng hoặc trên giấy. Mặt bảng, trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng.
GV: Đường thẳng có bị giới hạn không ?
HS: Không
GV: Vậy đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng thành mấy phần ?
HS: Hai phần.
GV: Chỉ rõ hai phần và giới thiệu hai phần này gọi là hai nữa mặt phẳng.
Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng. ( 13 phút )
GV: Hãy cho ví dụ về mặt phẳng trong thực tế ?
HS: Cho ví dụ.
GV: Mặt phẳng có bị giới hạn không ?
HS: Không bị giới hạn về mọi phía.
GV: Cho HS quan sát hình 1 ( SGK / 72 ). Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần ?
HS: Hai.
GV: Đường thẳng a chia mặt phẳng thành hai phần, mỗi phần được coi là nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ?
HS: Trả lời.
GV: Nêu khái niệm SGK và cho HS hắc lại.
GV: Vẽ hình và cho một HS lên bảng chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ a trên hình.
HS: Lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát.
GV: Giới thiệu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
GV: Vẽ hình các đường thẳng trên bảng và yêu cầu HS xác định đường thẳng gọi là gì ? Chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng như thế nào với nhau ?
HS: Trả lời.
GV: Vậy ta rút ra được kết luận gì ?
HS: Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
GV: Chốt lại và ghi bảng.
GV: Để phân biệt hai điểm hay hai đường thẳng thì ta làm như thế nào ?
HS: Đặt tên.
GV: Vậy để phân biệt hai nửa mặt phẳng ta là như thế nào ?
HS: Đặt tên.
GV: Vẽ hình 2 ( SGK / 72 ) lên bảng.
GV: Nửa mặt phẳng ( I ) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P. Tương tự hạy gọi tên nửa mặt phẳng bờ a còn lại trên hình vẽ ?
HS: Gọi tên.
GV: Vẽ hình sau và cho HS đọc rõ tên của các nữa mặt phẳng trên hình vẽ.
 x E 
 F
 y
HS: Chỉ rõ và đọc tên.
GV: Dựa vào hình 2, hãy cho biết điểm M, N nằm cùng phía hay khác phía đối với đường thẳng a ?
HS: Cùng phía.
GV: Vậy vị trí hai điểm M, P và N, P đối với đường thẳng a như thế nào ?
HS: Khác phía.
1/ Nửa mặt phẳng:
 a 
Mặt trang giấy, mặt gương, mặt hồ lặng sóng,  là hình ảnh của mặt phẳng.
*Khái niệm:
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a
*Lưu ý:
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
*Cách gọi tên:
 N
 M II
 a 
 P II
Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P
Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa mặt phẳng không chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia. ( 10 phút )
GV: Cho một HS lên bảng, cả lớp cùng thực hiện yêu cầu sau: 
Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz.
Lấy điểm M thuộc tia Ox, điểm N thuộc tia Oy ( M, N không trùng với O ).
Vẽ đoạn thẳng MN và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ?
HS: Thực hiện và trả lời.
GV: Ở hình a, tia Oz cắt đoạn MN tại một điểm nằm giữa M, N nên ta nói tia Oz nằng giữa hai tia Ox, Oy.
GV: Trong các hình vẽ còn lại, tia OZ có nằm giữa hai tia Ox, Oy không ?
HS: Trả lời.
2/ Tia nằm giữa hai tia:
 Hình a Hình b
 x
 M x z 
 N N
 O z M
 y O
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy
 y
 Hình c Hình d
 x
 M
 z
 O y x y 
 N M O N 
 z
Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy
Hoạt động 3: Củng cố. ( 15 phút )
GV: Cho HS đọc bài tập 1 ( SGK / 73 ).
HS: Đọc bài và đứng tại chỗ trả lời.
GV: Cho HS khác nhận xét. 
HS: Nhận xét. 
GV: Cho HS thực hành làm bài tập 2 và cho HS trả lời câu hỏi.
HS: Thực hành và trả lời.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 4 ( SGK / 73 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho một HS lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ hình vào vở.
HS: Vẽ vào vở.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 5 ( SGK / 73 ).
HS: Đọc bài. 
GV: Cho một HS lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ hình vào vở.
HS: Vẽ vào vở.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời.
Bài tập 1 ( SGK / 73 ):
HS tự cho ví dụ
Bài tập 2 ( SGK / 73 ):
Nếp gấp là hình ảnh bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Bài tập 4 ( SGK / 73 ):
 A
 a
 B C 
a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B hoặc Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm C
b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a vì B, C nằm cùng phía đối với a. 
Bài tập 5 ( SGK / 73 ):
 O 
 A M B 
Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB vì tia OM cắt đoạn thẳng AB 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Học kĩ lý thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác.
Làm bài tập 1, 4, 5 ( SBT / 52 ), 3 ( SGK / 73 )
D/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • dochình 1.doc