Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 20 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Hương

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 20 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Hương

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được góc là gì? Góc bẹt là gì?

- Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, viết ký hiệu góc, nhận biết được điểm nằm trong góc.

- Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, ký hiệu góc.

* Trọng tâm: Đ/n, đọc tên góc, viết ký hiệu góc

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ.

- HS:Thước thẳng.

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

* Hoạt động 1: KTBC

 Hãy vẽ hai tia chung gốc Ob và Oc.

* Hoạt động 2 :Đặt vấn đề: Trong các hình do các bạn vẽ người ta còn gọi bằng tên khác. Bài này ta sẽ tìm hiểu.

* Hoạt động 3: Định nghĩa góc:

Gv chỉ hình và hỏi: Hai tia Ob; Oc có đặc điểm gì

Gv nói: hình trên được gọi là góc?Vậy góc là gì?

Gv treo bảng phụ vẽ một số hình khác và cho học sinh trả lời các hình đó có phải là góc không?

Gv nêu ký hiệu góc và đỉnh, cạnh của góc. Y/c HS đọc ký hiệu góc trên bảng phụ vừa treo.

* Hoạt động 4:Hình thành góc bẹt:

Gv chỉ hình vẽ trên bảng phụ và hỏi:

Em có nhận xét gì về tia OB và OC. Từ đó giới thiệu góc bẹt. Cho hs làm ?1(học sinh tìm tuỳ ý nhưng phải chỉ đúng.

-Để vẽ góc, ta phải xác định điều gì?

Gv nêu một số điểm chú ý.

Gv cho học sinh vẽ góc ABC.

Gv vẽ hình và yêu cầu học sinh lên đánh dấu góc NOM;

góc NOC;

góc OCD;

góc CDO

* Hoạt động 5: Điểm nằm trong góc:

Gv vẽ hình:

 x

 N

 O

 y

 A

* Hoạt động 6: Củng cố

Gv cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.

Gv cho học sinh trả lời và ghi vào bảng phụ. Học sinh vẽ tuỳ ý.

 b

 O

 c

Hs trả lời: Hai tia chung gốc.

Hs trả lời:Là hình gồm hai tia chung gốc.

 B O C

 x

 D

 E y

 O

Trên hình 1,OB và OC là hai tia đối nhau.

Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.

Vẽ đỉnh và vẽ hai cạnh của góc đó.

Học sinh đánh dấu trên hình vẽ.

 N

 M

 O

 C

 D

Học sinh trả lời điểm N nằm trong góc xOy. Điểm A nằm ngoài góc xOy.

 y

 C z

 M

 T P

1, Góc:

a, Định nghĩa:Góc là hình gồm hai tia chung gốc.

b, Ký hiệu:

 x

 O

 Y

Góc xOy ghi là: xOy hoặc yO x

O là đỉnh của góc, O x và Oy là hai cạnh của góc.

2, Góc bẹt:

 Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.

B O C

3, Vẽ góc:

Ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó.

Ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc đang xét. Cần phân biệt góc có chung đỉnh bằng ký hiệu O1; O2

 O

 t p x y

4, Điểm nằm bên trong góc:

 Điểm N nằm trong góc, điểm A nằm ngoài góc xOy.

 A N

x y

5, Luyện tập:

Bài 6/75.

 a, = Góc xOy;

 = Đỉnh

 = Cạnh.

b, . = S;

 = ST và SR

c, = Góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 20 - Năm học 2009-2010 - Đặng Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn /./ 20. Ngày dạy/./ 20 ..
 Chương II : GÓC
Tiết 15: NỬA MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được thế nào là nửa mặt phẳng.
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
- Bước đầu làm quen với một khái niệm phủ định. Nhận biết được tia nằm giữa  tự giác, tích cực, cẩn thận.
* Trọng tâm: Biết cách nhận biết, gọi tên nửa mặt phẳng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 3/72 sgk, mô hình tia nằm giữa 
- HS: Thước kẻ, bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mp bờ a:
-Gv vẽ một đường thẳng a. 
 /////////////////////////// a
?Đường thẳng a chia mp bảng thành mấy phần?
-GV chỉ nửa mặt phẳng bờ a bên trên và bên dưới
?Vậy hình ntn được gọi là nửa mp bờ a?
Gv vẽ hình 2/sgk
 ( I) ·A ·B
 (II) b
 E·
?Nửa mp (I) (bờ b) có điểm nào?
?nửa mp (II) bờ b chứa điểm nào?
-Hai mp (I) và (II) có chung bờ b nên gọi là hai mp đối nhau.
Cho học sinh làm ?1:
Cho hình vẽ:
-Hãy đọc tên các nửa mp bờ có trong hình vẽ.
-Nối L với K; L với H. Đoạn thẳng LK và LH có cắt c không?
* Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia:
Gv cho hs vẽ hình trong bài sau: Cho 3 tia chung gốc O x; Oy; Oz.Trên O x lấy điểm M, trên Oy lấy điểm N. Quan sát đoạn NM với Oz?
Cho hs làm ?2
* Hoạt động 4: Củng cố 
-Gv treo bảng phụ vẽ một số hình đăïc biệt để học sinh nhận dạng.
?Quan sát các hình sau, hãy cho biết tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
 O
 P
x M k 
 y
 (H1)
-Hai phần.
-Học sinh quan sát.
-Học sinh trả lời: Hình gồm các điểm và đường thẳng a.
-mp (I) có hai điểm A và B.
-mp (II) có điểm E
(II) 
 L· K·
c
·H (I)
Học sinh vẽ: 
 LK không cắt, LH cắt c 
 x
 M y 
 O N z
Có 3 trường hợp
Khi MN cắt Oy,ta nói Oy nằm giữa O xvà Oz.
?.2 Cho HS thảo luận và trả lời tại chỗ.
Oz không nằm giữa Ox, Oy
Oz không cắt, Oz không nằm giữa Ox và Oy.
 A t
B (H2) C
H1 Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Ok
H2 Tia Bt nằm giữa hai tia BA và BC
1, Nửa mp bờ a:
a, Mặt phẳng:
Tờ giấy, nền nhà là hình ảnh của mặt phẳng.
b, Nửa mp bờ a:
//////////////////////////////////a
- Nửa mp bờ chứa điểm D
- Nửa mp bờ chứa điểm C, E.
 ·C ·E
 ·D
2, Tia nằm giữa hai tia:
- MN cắt Oy nên Oy nằm giữa O x và Oz
 x
 M y 
 O N z
 E ·
 · · ·
 x P L K
3, Luyện tập:
 Bài 1/73.
- Nền phòng học, mặt bàn
- Bài 2Sgk//73
- Bài 3/Sgk/73:
- a,  Mp’ Đối nhau.
- b,  AB
Bài 5Sgk//73:
 O
A · M · B ·
Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài
- BTVN 4/73; 2; 3; 5/52 sách bài tập.
Ngày soạn . / / 20... Ngày dạy . /  / 20.... 
Tiết 16: GÓC
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được góc là gì? Góc bẹt là gì? 
- Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, viết ký hiệu góc, nhận biết được điểm nằm trong góc. 
- Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, ký hiệu góc.
* Trọng tâm: Đ/n, đọc tên góc, viết ký hiệu góc
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS:Thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: KTBC
- Hãy vẽ hai tia chung gốc Ob và Oc.
* Hoạt động 2 :Đặt vấn đề: Trong các hình do các bạn vẽ người ta còn gọi bằng tên khác. Bài này ta sẽ tìm hiểu.
* Hoạt động 3: Định nghĩa góc:
-Gv chỉ hình và hỏi: Hai tia Ob; Oc có đặc điểm gì
-Gv nói: hình trên được gọi là góc?Vậy góc là gì?
Gv treo bảng phụ vẽ một số hình khác và cho học sinh trả lời các hình đó có phải là góc không?
-Gv nêu ký hiệu góc và đỉnh, cạnh của góc. Y/c HS đọc ký hiệu góc trên bảng phụ vừa treo.
* Hoạt động 4:Hình thành góc bẹt:
Gv chỉ hình vẽ trên bảng phụ và hỏi: 
Em có nhận xét gì về tia OB và OC. Từ đó giới thiệu góc bẹt. Cho hs làm ?1(học sinh tìm tuỳ ý nhưng phải chỉ đúng.
-Để vẽ góc, ta phải xác định điều gì?
-Gv nêu một số điểm chú ý.
-Gv cho học sinh vẽ góc ABC.
-Gv vẽ hình và yêu cầu học sinh lên đánh dấu góc NOM;
góc NOC;
góc OCD;
góc CDO
* Hoạt động 5: Điểm nằm trong góc:
-Gv vẽ hình:
 x
 N·
 O ·
 y
 A·
* Hoạt động 6: Củng cố 
Gv cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Gv cho học sinh trả lời và ghi vào bảng phụ.
- Học sinh vẽ tuỳ ý. 
 b 
 O
 c
Hs trả lời: Hai tia chung gốc.
Hs trả lời:Là hình gồm hai tia chung gốc.
 B O C 
 · · ·
 x 
 · D 
 ·E y 
 O
-Trên hình 1,OB và OC là hai tia đối nhau.
-Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
-Vẽ đỉnh và vẽ hai cạnh của góc đó. 
-Học sinh đánh dấu trên hình vẽ. 
 · N 
 · M 
 ·O 
 C· 
 D · 
Học sinh trả lời điểm N nằm trong góc xOy. Điểm A nằm ngoài góc xOy.
 y
 C z
 M
 T P
1, Góc:
a, Định nghĩa:Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
b, Ký hiệu:
 x 
 O
 Y 
Góc xOy ghi là: xOy hoặc yO x
-O là đỉnh của góc, O x và Oy là hai cạnh của góc. 
2, Góc bẹt:
- Là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
B O C
3, Vẽ góc:
-Ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó.
-Ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc đang xét. Cần phân biệt góc có chung đỉnh bằng ký hiệu O1; O2
 O 
 t p x y
4, Điểm nằm bên trong góc:
- Điểm N nằm trong góc, điểm A nằm ngoài góc xOy.
O
 · A ·N 
x y
5, Luyện tập:
Bài 6/75.
 a,  = Góc xOy; 
  = Đỉnh
  = Cạnh.
b, .. = S;
  = ST và SR
c,  = Góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài
- Học kỹ bài
- Làm bài tập: BTVN 8; 9; 10/75. Chuẩn bị đo độ.
Ngày soạn . / / 20... Ngày dạy . /  / 20.... 
Tiết 17: SỐ ĐO GÓC
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết và công nhận mỗi góc có số đo xác định, nắm được số đo góc bẹt bằng 180o. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 
- Học sinh có kỹ năng đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc. 
- Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác trong quá trình đo góc. 
* Trọng tâm: Kỹ năng đo góc bằng thước đo góc
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc. Bảng phụ vẽ các hình có số đo 45o; 60o; 90o ở những vị trí khác nhau, mô hình về góc. 
- HS: Thước đo góc 
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu thước đo góc (Còn gọi là thước đo độ)
- Thước có hình dạng gì?
- Hãy xem có số ghi trên thước.
- Gv giới thiệu độ,1o= 60’ 1’= 60’’ 
Gv hướng dẫn cách đo góc. 
Gv yêu cầu hs tự vẽ góc và đo sau đó yêu cầu hs trình bày cách đo. 
-Ký hiệu: xOy = 50o
Gv cho hs thực hành: Đo 1 góc vẽ trước có sđ bằng 45o (3 hs lên đo và ghi vào giấy sđ góc đó. Sau đó gv đọc to kết quả của từng em) Từ đó đi đến kết luận
Mỗi góc có 1 sđ xác định.
Sđ mỗi góc không vượt quá 180o.
- Gv nêu chú ý như sgk.
- So sánh hai góc:
Gv treo bảng phụ và yêu cầu hs bằng trực giác cho biết góc nào lớn hơn. Sau đó cho 2 em lên bảng đo để so sánh với nhau. Từ đó đưa ra kết luận: So sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng.
* Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
-Gv cho học sinh đo 3 góc trên tranh vẽ và so sánh với góc 90o.
Hs trả lời các câu hỏi: 
-Góc nào bằng 90o, và giới thiệu góc vuông.
-Góc nào nhỏ hơn 90o và nêu luôn góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn
-Góc nào lớn hơn 90o và nhỏ hơn góc bẹt? Và gới thiệu góc tù.
* Hoạt động 4: Củng cố 
Bài 11/79: Học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả.
Bài 12/79: Gv cho hs đo trực tiếp vào hình vẽ trên sách và ghi vào vở.
Hs sử dụng thước đo góc của mình
- Dạng nửa hình tròn.
- Các số ghi từ 0 đến 180
- Hs tự vẽ góc và đo.
- Hs trình bày cách đo
 A 
 B C
- Đo góc BCA
BCA = 45o.
Như vậy 1 góc có 1 số đo xác định.
-Góc bẹt là góc có sđ bằng 180o
-Học sinh rút ra nhận xét
-Hs vẽ theo yêu cầu, trao đổi giấy nháp cho nhau và tiến hành đo góc.
- Bằng trực giác học sinh đoán.
 A
B C
 M
 P N
- Góc nào lớn hơn thì số đo lớn hơn
 A
 B C
 D
-Học sinh đo và so sánh trên hình vẽ.
-Học sinh đo và ghi kết quả vào vở.
Học sinh trả lời kết quả.
1, Đo góc:
a, Giới thiệu thước đo góc (Đo độ):
Ký hiệu: xOy =18o
1o = 60’;1’= 60’’
b, Cách đo góc:
- Tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh của thước trùng với 1 cạnh của góc, cạnh còn lại đi qua vạch bao nhiêu thì góc đó có sđ bằng bấy nhiêu độ.
c, Nhận xét: Sgk/77 
 ·
x O y
?1 Đo các góc:ABO; BOA; BAO trong hình vẽ sau:
C
B
O·
?2: Hai góc BAI và IAC không bằng nhau.
 B
 I
A C
2, Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
- Góc vuông: là góc có số đo bằng 90o. 
 - Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông. Góc tù là góc nhỏ hơn góc bẹt, lớn hơn góc vuông. 
Xác định góc vuông, góc nhọn trong hình vẽ sau:
 A 
 B
 C
Tóm tắt:
Góc vuông
 x
 O y
xOy=90o
Góc nhọn:
 x
 α 
 O y
0o<<90o
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài
 - Học kỹ bài
- Làm bài tập: BTVN 13; 14; 15/75. Chuẩn bị đo độ.
Ngày soạn . / / 20... Ngày dạy . /  / 20.... 
Tiết 18: KHI NÀO THÌ + = ?
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khi tia nằm giữa hai tia thì tổng hai góc + = . Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. 
- Học sinh nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù Đồng thời biết cộng số đo hai góc kề nhau có một cạnh chung nằm giữa hai cạnh cò lại.
- Vẽ hình, đo góc cẩn thận, chính xác. 
* Trọng tâm: Học sinh nắm được khi tia nằm giữa hai tia thì tổng hai góc + = 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước đo góc. 
- HS: Thước đo góc, bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1:Khi nào thì + = ?
Gv yêu cầu học sinh lấy phiếu học tập và giải theo yêu cầu sau:
-Hãy vẽ góc xOz, vẽ tia Oy nằm giữa.
-Hãy đo ;; 
-So sánh + với .
-Từ kết quả trên hãy rút ra nhận xét.
* Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau,kề bù.
-Gv treo bảng phụ vẽ hai góc kề bù.
?Em có nhận xét gì về hai góc AOB và BOC?
Gv treo bảng phụ thứ hai cho 1 học sinh tính tổng các góc xOy và yOz từ đó đưa ra hai góc phụ nhau
-Gv treo bảng phụ thứ 3 vẽ hai góc bù nhau.
?Em hãy đo hai góc BAC và BCA.Sau đó hãy nêu nhận xét về hai góc.
-Gv vẽ hình hai góc kề bù:
?Hai góc xOy,yOz có phải là hai góc kề nhau không?
?Hai góc trên có tổng bằng bao nhiêu?
Cho học sinh làm ?2:
Hai góc kề bù có tổng bằng bao nhiêu độ.
* Hoạt động 3: Củng cố 
 Cho học sinh làm bài 18 hình 25 trang 82
-Bài 19/82: Gv vẽ hình lên bảng và cho hs giải.
Bài 20/82: Cho học sinh tính (Gv vẽ hình lên bảng)
- Học sinh vẽ theo yêu cầu
- Học sinh đo và tính toán.
 x
 y
O z
- Khi tia Oy nằm gữa hai tia Ox; Oz 
thì + = 
 O
 A
 C B
-Hai góc AOB; BOC có 
chung cạnh, hai cạnh có lại nằm trên hai nửa mp bờ đối nhau.
 A
 B C
Tổng hai góc BAC+ BCA = 90o.
 y
x O z
 + = =180o
 ·C
 ·A
· · 
O B y
x 1200 y’ 
 O
1, Khi nào thì 
 + = ?
- Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì + = và ngược lại. 
 x
 O y
 z
2, Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
a, Hai góc kề nhau:
Là hai góc có chung 1 cạnh, hai cạnh còn lại nằm trên hai mp bờ đối nhau. 
 O
 x y z
b, Hai góc phụ nhau: Là hai góc có tổng bằng 90o.
 x
 z
 O y
c, Hai góc bù nhau: Là hai góc có tổng bằng 180o.
x x’
y O O’ y’
d, Hai góc kề bù:
Là hai góc vừa kề,vừa bù nhau.
 z
x y
 O
Bài 18/82:Tổng bằng 77o.
Bài 19/82:
Góc yOy’=180o-120o=60o
Bài 20/82:
BOI=
AOI=60o-15o=45o
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài
- Học kỹ hai góc phụ nhau, kề nhau, kề bù
- Thuộc, hiểu nhận xét : khi nào thì + = và ngược lại, biết áp dụng vào bài tập 
- Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù .
- Làm các bài tập trong – SGK – : Bài 20 , 21 , 22 , 23 / 82 , 83 – SGK 
– HD bài 23 : Trước hết tính sau đó tính 
- Đọc trước bài : Vẽ góc cho biết số đo. 
Ngày soạn . / / 20... Ngày dạy . /  / 20.... 
Tiết 19: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được trên nửa mp bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xOy = mo. 
- Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 
- Học sinh có thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. 
* Trọng tâm: Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi KTBC
- HS: Thước thẳng, thước đo góc. 
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: KTBC
 - HS1: Đo góc ở hình bên (hình h1 Gv treo bảng phụ)
HS2: Viết các cặp góc bù nhau, kề nhau trong hình vẽ h2
* Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mp
- Gv nêu ví dụ: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy = 50o.
- Gv nêu cách vẽ:
- Đặt 1 cạnh của thước trùng với tia Ox, O trùng với tâm của thước.
- Tia Oy đi qua vạch 50o. 
Gv nêu nhận xét.
Gv nêu ví dụ 2
Yêu cầu HS vẽ
Yêu cầu HS nhận xét bổ 
sung
GV chữa 
D
 A· · ·B
 Hình h1 C·
Đo góc CDB từ đó suy ra góc ADC.
-Hình h2: Góc kề bù:
xOa và aOy; xOb và bOy
- Học sinh thực hành ngay sau khi gv làm mẫu.
 .y 
O x 
Học sinh ghi nhận xét. Học sinh tiếp tục thực hành
Hình h2:
 a
 b
 .x O y
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
 a, Ví dụ1:
Cho tia O x. Vẽ xOy = 50o.
Giải: y
 O 50o x
 Nhận xét:
-Trên nửa mp bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = mo
b, Ví dụ 2: Vẽ ABC = 30o.
Giải:
- Vẽ tia BC bất kỳ.
- Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o.
Ta được ABC = 30o
* Hoạt động 2 : Vẽ hai góc trên nửa mp
- Gv nêu ví dụ 3:
Gv yêu cầu học sinh trình bày cách vẽ.
?Như vậy muốn vẽ hai góc trên cùng nửa mp bờ ta làm ntn?
-Em có nhận xét gì về tia Ox; Oy; Oz?
-Từ đó suy ra nếu mo < no thì tia nào nằm giữa hai tia?
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Học sinh làm bài 24/84:
- Học sinh làm bài 25/84:
- Học sinh làm bài 26/84:
Mỗi học sinh lên bảng làm 1 câu, số còn lại nháp.
Học sinh vẽ và trình bày các bước giải.
 .y z
 O x
- Vẽ tia O x
- Đặt tâm của thước trùng với điểm O. Vẽ tia Oy; Oz lần lượt đi qua vạch 45o; 30o.
Hs trả lời.
Hs làm ra giấy nháp:
-Bài 24/84: 
 y
 45o
 B x
Học sinh nêu cách dựng
Và thực hành ngay trong vở.
2, Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng:
a, Ví dụ: Cho tia Ox và hai góc: xOy = 45o; xOz =30o. Hãy vẽ hai góc đó trên cùng nửa mp bờ.
Giải:
-Vẽ tia Ox.
-Vẽ hai tia Oy; Oz sao cho xOy = 45o; xOz = 30o.
- Ta có: tia Oz nằm giữa hai tia O x và Oy (Vì 30o<45o)
b, Nhận xét: Trên hình sau, nếu mo < no thì Oz nằm giữa hai tia O x và Oy.
 y no 
 z 
 mo
 O x
3, Luyện tập:
Bài 24:
-Vẽ tia Bx.
-Vẽ tia By sao cho góc xBy=45o
Bài 25/84: 
Vẽ góc IKM=135o
- Dựng tia KI.
- Dựng tia KM đi qua vạch 135o. 
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài
- Tập vẽ góc với số đo cho trước
- Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học
- Làm các bài tập : 27,28,29/84,85 – SGK.
-Về tập vẽ và đo góc khi mở cái kéo, cái com pa. Ngày soạn . / / 20... Ngày dạy . /  / 20.... 
Tiết 20: TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GĨC
I. Mục tiêu:
HS hiểu được tia phân giác là gì
Hiểu đường phân giác của một gĩc là gì
Biết vẽ tia phân giác của một gĩc
Rèn tính cẩn thận khi đo, vẽ gấp giấy
* Trọng tâm: HS hiểu được k/n tia phân giác của một gĩc.
II. Chuẩn bị:
Thước thẳng, thước đo gĩc, bảng phụ
III. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: KTBC
1, Bài tập 27 trang 85
2, Bài tập 29 trang 85 
(gọi hai HS lên bảng giải)
GV nhận xét đánh giá
* Hoạt động 2: Tia phân giác của một gĩc. 
Gv vẽ hình 36 lên bảng phụ
Trên hình vẽ tia nào nằm giữa hai tia cịn lại?
Những gĩc nào bằng nhau?
GV nĩi: ta nĩi Ot là tia phân giác của 
Vậy thế nào là tia phân giác? Và vẽ tia phân giác như thế nào? Ta học bài mới.
 Qua điều vừa nhận xét hãy cho biết thế nào là tia phân giác của một gĩc?
 Cho gĩc AOB tia Ot là tia phân giác của gĩc AOB khi nào?
Muốn vẽ tia phân giác của một gĩc ta làm thế nào? Chúng ta sang phần 2
* Hoạt động 3: 
 Qua định nghĩa tia phân giác ta cĩ thể vẽ tia phân giác bằng dụng cụ gì? Và vẽ như thế nào? (khi HS nĩi Gv vẽ thử hình lên bảng)
 Theo đề bài ta biết trước số đo gĩc nào?
 Muốn cĩ Oz là tia phân giác thì phải cĩ những điều kiện gì?
 Nếu được vẽ trên tờ giấy rời khơng cĩ dụng cụ ta vẽ tia phân giác ntn?
GV treo bảng phụ vẽ sẵn một gĩc MON hãy vẽ tia phân giác Ot của gĩc MON? 
 Qua hai bạn vẽ theo em mỗi gĩc cĩ mấy tia phân giác?
GV treo bảng phụ vẽ một gĩc thường và một gĩc bẹt
 Vẽ đường thẳng chưa On?
* Hoạt động 4: Củng cố 
GV giới thiệu đường phân giác.
 HS lên bảng giải
y
z
O
x
Tia Oz nằm giữa Ox và Oy
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS đứng tại chỗ nĩi suy nghĩ của mình
HS trả lời được 
Oz năm giữa Ox và Oy
HS thực hiện gấp giấy theo hướng dẫn của Gv
1 HS lên bảng vẽ 
hS khác lên vẽ vao hình vừa vẽ
M
z
O
N
1 HS đứng tại chỗ trả lời
1. Tia phân giác của một gĩc là gì: 
t
B
O
A
Ot nằm giữa OA và OB
 Ot là tia phân giác của 
2. Cách vẽ tia phân giác.
x
a) Cách 1
t
O
y
b) Cách 2 Gấp giấy
Nhận xét: Mỗi gĩc chỉ cĩ một tia phân giác.
3. Chú ý:
xc
n
m
O
y
m
y
x
n
O
Mn là đường phân giác của 
* Hoạt động 5: Hướng dẫn học bài 
- Bài tập 31 trang 87 SGK
 1 HS lên bảng vẽ hình, GV hướng dẫn cả lớp cùng làm 3 phần a; b; c ghi phần giải mẫu
 Cĩ mấy cách vẽ tia phân giác của một gĩc?
- Bài tập về nhà 31; 32; 33 trang 87 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 6 TIET 15-20.doc