1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm ( khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.Bước đầu tập suy luận đơn giản.
c.Thái độ: giáo dục tính cẩn htận, chính xác, lòng yêu thích bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, compa.
Xem trứơc các nội dung ôn tập
3/ Phương pháp:Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng .
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định: Kiểm diện.61:
4.2/ KTBC: kết hợp ôn tập .
4.3/ Bài mới:
Tiết: 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày dạy:.. 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm ( khái niệm, tính chất, cách nhận biết). b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.Bước đầu tập suy luận đơn giản. c.Thái độ: giáo dục tính cẩn htận, chính xác, lòng yêu thích bộ môn. 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ. HS: Thước thẳng, compa. Xem trứơc các nội dung ôn tập 3/ Phương pháp:Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng . 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định: Kiểm diện.61: 4.2/ KTBC: kết hợp ôn tập . 4.3/ Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết . Câu hỏi: HS1: Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ hình minh hoạ? HS2: -Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng? -Vẽ ba điểm A; B; C thẳng hàng? -Trong 3 điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng HS3: Cho hai điểm M; N -Vẽ đường thẳng aa' đi qua hai điểm đó. -Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình , mốt số tia đối nhau? Câu hỏi bổ sung: Nếu đoạn MN = 5 cm thì trung điểm I cách M, cách N bao nhiêu cm? HS: Trả lời các yêu cầi của giáo viên Lớp nhận xét bổ sung GV: Nhận xét chốt lại phần lí thuyết Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1 B a A C A B C A B A N x K y B A O m (m> 0) x M y HS: quan sát hình và cho biết các kiến thức liên quan GV: nhận xét chốt lại vấn đề. Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng : a/ Trong ba điểm thẳng hàng . . . . . . . điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b/ Có một và chỉ một đường thẳng đi qua c/ Mỗi điểm trên một đường thẳng là của hai tia đối nhau. d/ Nếu . thì AM + MB = AB. e/ Nếu MA = MB = thì GV: viết đề bài lên bảng phụ, HS: thảo luận hoàn thành Bài 3: Đúng hay sai? a/ Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. b/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c/ Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. d/ Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung . e/ Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. f/ Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. h/ Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song . HS: quan sát đề bài trên bảng phụ Thảo luận chọn đáp án đúng GV: nhận xét , sửa sai Rèn kĩ năng bác bỏ một mệnh đề cho học sinh Bài 4: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy ( không đối nhau). -Vẽ đường thẳng aa' cắt hai tia đó tại A; B khác O. -Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B. Vẽ tia OM. -Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. a/ Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình? b/ Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình? c/ trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? HS: tiến hành vẽ hình và hoàn thành các yêu cầu GV: gợi ý nếu cần Nhận xét chốt lại bài tập 1/ Ôn tập lý thuyết: Khi đặt tên đường thẳng có 3 cách: Cách 1: dùng 1 chữ cái in thường. a Cách 2: Dùng 2 chữ cái in thường. x y A B Cách 3: Dùng 2 chữ cái in hoa. -Ba điểm A; B; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng. A B C -Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. a M N a’ I x y AB + BC = AC Trên hình có: -Những đoạn thẳng MI; IN; MN -Những tia: Ma; IM (Ia) Na’; Ia’ ( hay IN). Cặp tia đối nhau: Ia và Ia’ Ix và Iy 2 / Luyện tập: B O A N B M A n m b a I Bài 3: Đúng hay sai? a/ Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. (S). b/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. (Đ) c/ Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S) d/ Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung . (S) e/ Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ) f/ Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S) h/ Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song . (Đ). Bài 4 N O A M B a’ y x a 4/ Củng cố và luỵên tập: GV: Qua các bài tập đã làm em rút ra bài học kinh nghiệm gì? HS: Khi vẽ hình chú ý không nên vẽ hình đặc biệt. GV: nhấn mạnh lại các nội dung kiến thức trọng tâm. Khi vẽ hình chú ý không nên vẽ hình đặc biệt. 5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: + Về nhà hiểu, thuộc, nắm vững lí thuyết trong chương. + Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng. + Làm các bài tập trong SBT: 51; 56; 58; 63; 64; 65 tr.105. + Tiết sau kiểm tra một tiết 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: