Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng (Bản 2 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng (Bản 2 cột)

 1. MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.

1.2 Kĩ năng:HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng; biết kí hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng kí hiệu hoặc

1.3. Thái độ:Giáo dục HS vẽ đúng điểm, đường thẳng.

2 TRỌNG TÂM: Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng và sử dụng đúng các kí hiệu.

3 CHUẨN BỊ:

3.1. GV: Thước thẳng, phấn màu.

 3.2 HS: Dụng sụ học tập

 4 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS

4.2.Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS

4.3.Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

 NỘI DUNG BÀI HỌC

-Hoạt động 1:Điểm .

GV: Giới thiệu cho HS biết khái niệm môn hình học ở lớp 6, chuẩn bị các dụng cụ học tập môn hình học gồm : thước, bút chì, êke,thước đo độ

GV: cho HS quan sát hình 1 trang 103.

-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. Điểm được ký hiệu bằng các chữ in hoa: A, B, C

- Cho HS đọc tên các điểm trong hình vẽ ở bảng phụ ( đọc và chỉ điểm D,C)

GV cho Hs quan sát hình 2 và đọc tên các điểm trong hình sau đó nhận xét hai điểm này.

 (H2)

Nhận xét: A và E trùng nhau

GV: Cho HS lấy hai điểm khác trùng nhau và biểu diễn trên bảng.

Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta phải hiểu đó là hai điểm phân biệt. Vậy hai điểm phân biệt là hai điểm như thế nào?

HS: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.

GV: Cho HS đọc nhận xét SGK .

-Hoạt động 2:Đường thẳng.

GV: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng Cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a và giới thiệu ký hiệu đường thẳng bằng các chữ cái thường.

 Như a, b, c

- Em hãy dùng bút chì và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng

HS: Thực hiện ( 1 HS lên bảng)

GV: Em có nhận xét gì?

HS: Đường thẳng không bị giới hạn.

-Hoạt động 3:Điểm thuộc đường thẳng và không thuộc đường thẳng.

HS quan sát hình 4 SGK trả lời:

Quan hệ giữa các điểm A, B với đường d như thế nào?

Dùng kí hiệu hoặc để nói lên mối quan hệ này đồng thời nêu cách nói khác nhau về kí hiệu này ( HS hoạt động nhóm 3 phút)

2 HS lên bảng trình bài.

HS làm BT SGK/104 nhắc HS chú ý:

Với đường thẳng a: Có những điểm thuộc a, có những điểm không thuộc a.

Tóm tắt bài học:

HS ghi vào bảng phụ:

Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu

Điểm M

Đường thẳng a

 M a

 

4.4.Củng cố luyện tập:

Cho HS giải các bài tập 3 SGK/104 theo nhóm 2 em sau đó nhận xét.

1/ Điểm:

a/ Điểm .

- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.

- Điểm được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa: A, B, C

Ví dụ:

a/ Hai điểm phân biệt A và B

 A  B

( điểm A) (điểm B)

b/ Hai điểm trùng nhau M và N

M  N

Nhận xét:

- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.

- Bất cứ hình ảnh nào cũng là một tập hợp điểm.

- Điểm là hình ảnh đơn giản nhất.

2/ Đường thẳng:

- Đường thẳng là một tập hợp điểm.

- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.

- Đường thẳng được kí hiệu bằng các chữ cái thường a, b, c

3./ Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng:

A d đọc là điểm A nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm A, đường thẳng d chứa A.

B d đọc là điểm B không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua B.

Cách viết thông thường Hình vẽ Kí hiệu

Điểm M  M M

Đường thẳng a

a

Điểm M a

 M a

 

Điểm N a

 N a

 

BT3 SGK/104:

a/ A n , A q

Điểm A thuộc thẳng n và thuộc đường thẳng q.

Điểm B thuộc các đường thẳng p, m, n.

B m; B n ; B p

b/ Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B,

B m; B n ; B p

c/ D q ; D m ; D n; D p

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 105Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 1: Điểm. Đường thẳng (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 – Tiết 1	 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
Tuần dạy: 1
 1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:HS hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.
1.2 Kĩ năng:HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng; biết kí hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng kí hiệu hoặc 
1.3. Thái độ:Giáo dục HS vẽ đúng điểm, đường thẳng.
2 TRỌNG TÂM: Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng và sử dụng đúng các kí hiệu.
3 CHUẨN BỊ:
3.1. GV: Thước thẳng, phấn màu.
 	3.2 HS: Dụng sụ học tập
 4 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
4.2.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
4.3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1:Điểm .
GV: Giới thiệu cho HS biết khái niệm môn hình học ở lớp 6, chuẩn bị các dụng cụ học tập môn hình học gồm : thước, bút chì, êke,thước đo độ
GV: cho HS quan sát hình 1 trang 103.
-Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. Điểm được ký hiệu bằng các chữ in hoa: A, B, C
- Cho HS đọc tên các điểm trong hình vẽ ở bảng phụ ( đọc và chỉ điểm D,C)
.B .D
.C .E
GV cho Hs quan sát hình 2 và đọc tên các điểm trong hình sau đó nhận xét hai điểm này.
 A . E
 (H2)
Nhận xét: A và E trùng nhau
GV: Cho HS lấy hai điểm khác trùng nhau và biểu diễn trên bảng.
Từ nay về sau khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta phải hiểu đó là hai điểm phân biệt. Vậy hai điểm phân biệt là hai điểm như thế nào?
HS: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK .
-Hoạt động 2:Đường thẳng.
GV: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng Cho ta hình ảnh của một đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng a và giới thiệu ký hiệu đường thẳng bằng các chữ cái thường.
 Như a, b, c
Em hãy dùng bút chì và thước thẳng kéo dài về hai phía của đường thẳng
HS: Thực hiện ( 1 HS lên bảng)
GV: Em có nhận xét gì?
HS: Đường thẳng không bị giới hạn.
-Hoạt động 3:Điểm thuộc đường thẳng và không thuộc đường thẳng.
HS quan sát hình 4 SGK trả lời:
Quan hệ giữa các điểm A, B với đường d như thế nào?
Dùng kí hiệu hoặc để nói lên mối quan hệ này đồng thời nêu cách nói khác nhau về kí hiệu này ( HS hoạt động nhóm 3 phút)
?
2 HS lên bảng trình bài.
HS làm BT 	 SGK/104 nhắc HS chú ý:
Với đường thẳng a: Có những điểm thuộc a, có những điểm không thuộc a.
Tóm tắt bài học: 
HS ghi vào bảng phụ:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
Đường thẳng a
a
ŸN
Ma
4.4.Củng cố luyện tập:
Cho HS giải các bài tập 3 SGK/104 theo nhóm 2 em sau đó nhận xét.
1/ Điểm:
a/ Điểm .
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm.
Điểm được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa: A, B, C
Ví dụ:
a/ Hai điểm phân biệt A và B
Ÿ A Ÿ B
( điểm A) (điểm B)
b/ Hai điểm trùng nhau M và N
M Ÿ N
?1
Nhận xét:
Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
Bất cứ hình ảnh nào cũng là một tập hợp điểm.
Điểm là hình ảnh đơn giản nhất.
2/ Đường thẳng:
a
Đường thẳng a
Đường thẳng là một tập hợp điểm.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Đường thẳng được kí hiệu bằng các chữ cái thường a, b, c
3./ Điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng:
Ÿ B
d
A
A d đọc là điểm A nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d đi qua điểm A, đường thẳng d chứa A.
B d đọc là điểm B không nằm trên đường thẳng d, đường thẳng d không đi qua B.
Cách viết thông thường 
Hình vẽ
Kí hiệu 
Điểm M
Ÿ M
M
Đường thẳng a
M
a
a
Điểm M a
a
Ÿ
M a
Điểm N a
 Ÿ N
a
N a
BT3 SGK/104:
a/ A n , A q
Điểm A thuộc thẳng n và thuộc đường thẳng q.
Điểm B thuộc các đường thẳng p, m, n.
B m; B n ; B p
b/ Các đường thẳng p, m, n đi qua điểm B, 
B m; B n ; B p
c/ Dq ; Dm ; D n; Dp
4.5. Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Xem lại và nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
-Làm bài tập 4, 5, 6 SGK/43.
-Xem trước bài “Ba điểm thẳng hàng”. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng?
5 RÚT KINH NGHIỆM:
 -Nội dung: 	
-Phương pháp: 	
-Hình thức tổ chức:	

Tài liệu đính kèm:

  • doc1(HH).doc