I/MỤC TIÊU:
-KT: HS hiểu 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, biết được trong 3 điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
-KN: biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng
II/CHUẨN BỊ:
-HS: SGK, SBT
-GV:SGK, SBT, bảng phụ vẽ sơ đồ cách viết tập hợp, giới thiệu các phần tử của tập hợp
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') Treo bảng phụ có ghi đề bài lên: M
1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b A
2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b, a A b N
3. Vẽ điểm N a và N b
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm 3 điểm thẳng hàng
GV HS
Từ hình vẽ ở phần Kiểm tra bài cũ Gv yêu cầu HS nhận xét 3 điểm M, N, A
GV Giới thiệu Người ta nói 3 điểm M, N, A thẳng hàng
Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ?
Hãy cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng
M
A B C N
D
( hình a ) ( Hình b ) - Trả lời :cùng nằm trên 1 đường thẳng
Nghe giảng
Suy nghĩ, trả lời
Vẽ ba điểm thẳng hàng
Vẽ ba điểm không thẳng hàng
Nhận xét về các hình vẽ bên
Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Ở hình a em hãy cho biết 2 điểm nào nằm cùng phía đối với điểm nào?
Hai điểm nào nằm khác phía đối với điểm nào?
điểm nào nằm giữa hai điểm nào?
Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa ?
Muốn biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
Nếu nói điểm E nằm giữa 2 điểm A và B thì 3 điểm này có thẳng hàng không?
Khi 3 điểm không thẳng hàng thì có điểm nào nằm giữa không? - Suy nghĩ, nhận xét, trả lời
- Xác định 2 điểm nằm cùng phía, khác phía
- Xác định điểm nằm giữa
kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không:
- Dùng thước đặt ngang qua các điểm
Ghi nhớ: Khi biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm đó thẳng hàng
Tuần 1 Tiết: 1 ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG Soạn : ............ Giảng: .......... I/MỤC TIÊU: -HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ giữa điểm và đường thẳng. -Biết vẽ và đặt tên cho điểm, đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu Î, Ï. -Rèn kỹ năng vẽ hình nhanh, chính xác. II/CHUẨN BỊ: -HS: SGK, SBT, thước thẳng. -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phu. III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Nhắc nhở, dặn dò Hoạt động 2 : Giới thiệu về điểm HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Trong các hình các em đã học hình nào đơn giản nhất? Điểm là hình đơn giản nhất Giới thiệu hình ảnh của điểm : Dấu chấm nhỏ trên trang giấy, một hạt cát, mũi kim đâm thủng tờ giấy Vẽ hình rồi hỏi: .A .B M.ở hình vẽ trên có mấy điểm? Để đặt tên cho điểm ta dùng chữ cái in hoa A, B, C Với những điểm ta xây dựng các hình. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm - Nghe giảng, suy nghĩ, trả lời -Ghi bài - - Nhắc lại về cách đặt tên cho điểm Hoạt động 3 : Giới thiệu về đường thẳng (15') Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng Làm thế nào để vẽ được đường thẳng? Và đặt tên ntn? Ta dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng Ta có thể đo được độ dài đường thẳng không? Trong hình vẽ bên có những điểm nào, đường thẳng nào?, điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho?. Giới thiệu điểm thuộc, không thuộc đường thẳng và cách kí hiệu Khi điểm A nằm trên đường thẳng b ta còn có thể phát biểu cách khác như thế nào? Điểm M không nằm trên đường thẳng a ta có thể phát biểu cách khác như thế nào? - Vẽ đường thẳng - Vẽ hình: điểm , đường thẳng rồi đặt tên .M a A b Điểm A thuộc đt b hay đt b đi qua điểm A hoặc b chứa A Phát biểu cách khác đ/v điểm M Hoạt động 4 : Luyện tập, củng cố: -Cho HS làm ? ( hình 5 SGK -Y/c HS cả lớp làm vào giấy nháp bài tập 1, 2. Rồi gọi hai học sinh lên bảng làm -Y/c HS trả lời miệng BT3. Gọi HS khác nhận xét Hoạt động 5 : Dặn dò - Làm lại các BT 4, 5, 6, 7 trang 105 SGK vào vở BT, Làm thêm BT 1,2 SBT IV/RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 2 Tiết: 2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Soạn : ............ Giảng: .......... I/MỤC TIÊU: -KT: HS hiểu 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, biết được trong 3 điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại -KN: biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng II/CHUẨN BỊ: -HS: SGK, SBT -GV:SGK, SBT, bảng phụ vẽ sơ đồ cách viết tập hợp, giới thiệu các phần tử của tập hợp III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5') Treo bảng phụ có ghi đề bài lên: M Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b A Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Î a, A Î b, a Î A b N Vẽ điểm N Î a và N Ï b Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm 3 điểm thẳng hàng GV HS Từ hình vẽ ở phần Kiểm tra bài cũ Gv yêu cầu HS nhận xét 3 điểm M, N, A GV Giới thiệu Người ta nói 3 điểm M, N, A thẳng hàng Vậy thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ? Hãy cho ví dụ về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng M A B C N D ( hình a ) ( Hình b ) - Trả lời :cùng nằm trên 1 đường thẳng Nghe giảng Suy nghĩ, trả lời Vẽ ba điểm thẳng hàng Vẽ ba điểm không thẳng hàng Nhận xét về các hình vẽ bên Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng Ở hình a em hãy cho biết 2 điểm nào nằm cùng phía đối với điểm nào? Hai điểm nào nằm khác phía đối với điểm nào? điểm nào nằm giữa hai điểm nào? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa ? Muốn biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? Nếu nói điểm E nằm giữa 2 điểm A và B thì 3 điểm này có thẳng hàng không? Khi 3 điểm không thẳng hàng thì có điểm nào nằm giữa không? - Suy nghĩ, nhận xét, trả lời - Xác định 2 điểm nằm cùng phía, khác phía - Xác định điểm nằm giữa kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không: - Dùng thước đặt ngang qua các điểm Ghi nhớ: Khi biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm đó thẳng hàng Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố -Cho HS làm BT 9, 10, 11,12 -Y/c HS cả lớp làm vào giấy nháp rồi gọi học sinh lên bảng làm Hoạt động 5: Dặn dò -Làm lại các BT còn lại trang 107 IV/RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 3 Tiết: 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Soạn : ............ Giảng: .......... I/MỤC TIÊU: -HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm. -HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Nắm vững vị trí tương đối đường thẳng trên mp. II/CHUẨN BỊ: -HS: SGK, SBT -GV: SGK, SBT, thước thẳng, bảng phụ. III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5') - Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Y/c HS cả lớp thực hiện: - Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? - Cho điểm B ¹ A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Vẽ được bao nhiêu đường như thế? HS cả lớp cùng làm. GV kiểm tra, nhận xét ---> Giới thiệu bài mới Hoạt động 2 : Vẽ đường thẳng và đặt tên cho nó (10') GV HS HS vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. Rút ra nhận xét: Cho 2 điểm p, Q. Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm đó. Vẽ được bao nhiêu đường? Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua P và Q không? Đặt tên cho đường thẳng : Trước đây ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? GV Giới thiệu thêm 2 cách đặt tên mới: dùng 2 chữ cái thường, 2 chữ cái hoa - Y/c HS làm ? (H18) Em có nhận xét gì về 6 đ. thẳng vừa đọc tên đó? Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đt này có đặc điểm gì? Ngoài điểm A chung chúng còn có điểm chung nào khác nữa hay không? Dựa vào SGK hãy cho biết 2 đt AB và AC gọi là 2 đường thẳng như thế nào? Có xảy ra trường hợp 2 đường thẳng có vô số điểm chung hay không? --> 2 đường thẳng trùng nhau 1/ Vẽ đường thẳng : HS đọc nhận xét (SGK ) Đặt tên cho đường thẳng A B C đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C được gọi là đường thẳng AB, hoặc BC hoặc AC (hoặc cũng có thể đọc ngược lại thứ tự các chữ cái đó) 6 đường thẳng đó chỉ là một đường thẳng; đó là các đường thẳng trùng nhau Hoạt động 3 : Hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song Y/c HS vẽ vào vở trường hợp 2 đường thẳng cắt nhau. Giới thiệu A gọi là giao điểm Ngoài 2 trường hợp trên có thể xảy ra trường hợp 2 đường thẳng không có điểm chung không? Giới thiệu 2 đường thẳng song song GV vẽ hình Y/c HS đọc chú ý trong SGK Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung: Hai đường thẳng cắt nhau Hai đường thẳng không có điểm chung nào gọi là : hai đường thẳng song song Hoạt động 4 : Củng cố (15') Hai đường thẳng có thể có bao nhiêu điểm chung? Gọi tên cho mỗi trường hợp Hoạt động 5 : Dặn dò Làm lại các BT 1, 2, 3, 4 trang 6 SGK vào vở BT, IV/RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 4 Tiết: 4 THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Soạn: Giảng: I/MỤC TIÊU: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng hàng II/CHUẨN BỊ: -HS: Đem theo dụng cụ TH: Mỗi nhóm 1 búa đóng, 6-8 cọc tiêu, dây dọi -GV: Chia nhóm và phân công HS đem dụng cụ III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Thông báo nhiệm vụ (5') - Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có sẵn ở 2 đầu lề đường Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thực hiện GV HS GV làm mẫu trước toàn lớp Cách làm: B1:Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A, HS2 đứng ở vị trí điểm C (điểm áng chừng nằm giữa A và B) B3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che khuất hết cả 2 cọc ở B và C. Khi đó ta co 3 điểm A, B, C thẳng hàng Gv thao tác cho HS thấy Nhắc lại nhiệm vụ thực hành Đọc SGK mục 3 trang 108 (hướng dẫn cách làm) quan sát kỹ 2 hình vẽ Hoạt động 3 : thực hành theo nhóm GV tổ chức cho cả lớp ra sân thực hành theo nhóm Thực hành theo nhóm Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho nhóm viên tiến hành đặt cọc thẳng hàng với 2 cọc chôn trước Hoạt động 4 : -GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm -HS vệ sinh chân tay, chuẩn bị vào giờ học sau Hoạt động 5 : -Dặn dò, xem lại các kiến thức đã học và các BT đã giải IV/RÚT KINH NGHIỆM: TuÌn: 5 Tit: 5 TIA Soạn: Giảng: I/MỤC TIÊU: -HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. -HS biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia, biết phân biệt 2 tia chung gốc. II/CHUẨN BỊ: -HS: Thước thẳng, bút khác màu -GV: SGK, SBT, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm tia và đọc tên tia GV HS Vẽ lên bảng đường thẳng xy, lấy điểm A trên xy Dùng phấn màu tô phần đường thẳng xy x A y x Giới thiệu đó là một tia gốc A Vậy Thế nào là một tia gốc A Tia gốc A Vẽ vào vở hình vẽ như GV Dùng bút khác màu vẽ tia Ax, tia Ay Đọc định nghĩa tia trong SGK Hình gồm điểm A và một phần đường thẳng bị chỉâ bởi điểm A gọi là một tia gốc A Hoạt động 2 : Tìm hiểu 2 tia đối nhau. Ở hình vẽ trên có mấy tia? Em có nhận xét gì về 2 tia Ax và Ay? Hai tia Ax và Ay là 2 tia đối nhau. Vậy thế nào là 2 tia đối nhau? Hãy vẽ 2 tia đối nhau Y/c HS trả lời ?1 x A B y Tia nào là tia đối của tia Ax, Có mấy tia đối của tia Ax 2 tia đó chỉ là một tia, hai tia đó trùng nhau Ở hình vẽ trên có 2 tia, chúng có đ.đ: -Chung gốc -Tạo thành một đường thẳng Vẽ 2 tia đối nhau. x O y Trả lời ?1: Hai tia Ax và By không phải là 2 tia đối nhau vì chúng không chung gốc Hai tia Ax và Ay là 2 tia đối nhau. Hai tia Bx và By là 2 tia đối nhau. Hoạt động 3 : Hai tia trùng nhau -Y/c HS vẽ tia Am trên đó lấy điểm C, hỏi ta có mấy tia? -GV Giới thiệu đó là hai tia trùng nhau, chúng chỉ là một tia -Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt -Y/c HS giải ?2 -Tia OB trùng với tia Oy -Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì chúng không chung gốc -Hai tia chung gốc Ox, Oy không phải à 2 tia đối nhau vì chúng không tạo nên một đường thẳng Hoạt động 4: Củng cố: Cho HS giải BT 22 / 112 Hoạt động 5 : Dặn dò : Làm các BT 23, 26 trang 113 SGK IV/RÚT KINH NGHIỆM: TuÌn: 6 Tit: 6 LUYỆN TẬP Soạn: Giảng: I/MỤC TIÊU: -Luyện cho HS kỹ năng Phát biểu định nghĩa 2 tia đối nhau. -Rèn cho HS kỹ năng nhận biết 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau, củng cố khai niệm điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía II/CHUẨN BỊ: -HS: Thước thẳng -GV: SGK, SBT, Thước thẳng, bẳng phụ III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ + Giải BT 23/113 SGK a M N P Q Các tia: MN, MP và MQ trùng nhau, hai tia NP và NQ trùng nhau Trong các tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau Hai tia gốc P đối nhau là : ... óc Y/c HS đo 2 góc ờ hình 14 nhận xét các số đo? GV giới thiệu 2 góc bằng nhau Vậy thế nào là 2 góc bằng nhau GV y/c HS đo 2 góc ở hình 15, nhận xét số đo giới thiệu góc lớn hơn, nhỏ hơn Sau khi đo các góc em hãy so sánh các góc đó Vậy khi nào góc A lớn hơn góc B Khi nào ta nói góc A bằng góc C So sánh các góc Đo các góc và rút ra kết luận về 2 góc bằng nhau, góc lớn hơn, nhỏ hơn Hoạt động 3 : So sánh hai góc GV giới thiệu góc vuông, kí hiệu, giới thiệu góc nhọn góc tù, vẽ hình và y/c HS xác định loại góc Chỉ ra góc vuông, góc nhọn, góc tù Hoạt động 4 : Luyện tập, củng cố Đo các góc trong hình 21, kể tên góc ra góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, các góc bằng nhau, so sánh hai góc 3, 6 Hoạt động 5 : Dặn dò Nắm vững cách đo góc, phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù Làm các BT 12,13,15,16 trang SGK IV/ RÚT KINH NGHIỆM: TuÌn: 22 Tit: 19 $4- Khi nào thì : xôy+ yôz = xôz? Soạn: 12/02/08 Giảng: 15/02/08 I/ MỤC TIÊU: HS nhận biết và hiểu khi nào thì xÔy+ yÔz = xÔz? HS nắm vững và nhận biết các khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau Củng cố, rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc. Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS II/ CHUẨN BỊ: * GV: SGK, SBT, đèn chiếu hoặc bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc * HS : thước thẳng, thước đo góc III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:(10') GV HS HS1:Vẽ góc xÔz, vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xÔz, đo các góc trong hình. So sánh xÔy+ yÔz với xÔz? Qua kết quả phần kiểm tra bài cũ em rút ra nhận xét gì? GV cùng HS nhận xét bài làm của HS trên bảng, GV thu bài trên giấy gương trong của 3 HS đưa lên đèn chiếu, nêu kết quả HS đo Y/c các HS khác so sánh xÔy+ yÔz với xÔz và nêu nhận xét 1 HS thực hiện trên bảng, các HS còn lại thực hiện trên giấy trong Hoạt động 2 : Khi nào tổng số đo hai góc xÔy, yÔz bằng số đo góc xÔz? GV HS Qua kết quả đo đạt vừa thực hiện em nào có thể trả lời được câu hỏi trên? Ngược lại nếu có xÔy+ yÔz = xÔz thi ta kết luận gì? Tia nào nằm giữa ? GV đưa nhận xét tr.81 SGK lên màn hình và nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì xÔy+ yÔz = xÔz Hai HS nhắc lại nhận xét Ngược lại nếu xÔy+ yÔz = xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz Hoạt động 3 : Tìm hiểu các khái niệm Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù GV vẽ hình và giới thiệu 2 góc kề nhau, ? vậy thế nào là 2 góc kề nhau? giới thiệu khái niệm 2 góc phụ nhau, bù nhau Kết hợp 2 định nghĩa trên hãy thử nêu định nghĩa 2 góc kề bù, vẽ hình minh hoạ HS nhắc lại khái niệm 2 góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau rồi vẽ hình các loại góc này Hoạt động 4 : Luyện tập, củng cố Y/c HS cả lớp làm vào giấy nháp bài tập 18. Rồi gọi hai học sinh lên bảng làm Hoạt động 5 : Dặn dò Làm các BT 19-22 trang 82 SGK IV/ RÚT KINH NGHIỆM: TuÌn: 23 Tit: 20 $5- Vẽ góc cho biết số đo Soạn: 17/02/08 Giảng: 22/02/08 I/ MỤC TIÊU: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (0<m<180). HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc II/ CHUẨN BỊ : * GV: SGK, SBT, đèn chiếu hoặc bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc * HS : thước thẳng, thước đo góc III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :(10') HS1: Khi nào thì xÔy+ yÔz = xÔz, làm bài tập 20 trang 82 Hoạt động 2 : Vẽ góc trên nửa mặt phẳng GV HS Khi có 1 góc ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc, ngược lại nếu biết số đo của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó? Ta hãy xét qua các ví dụ sau VD1: Y/c HS tự đọc SGK và vẽ vào vở Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV thao tác lại cách vẽ góc 400 Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350 Để vẽ góc 1350 ta sẽ tiến hành như thế nào? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA ta vẽ được mấy tia BC sao cho ABC= 1350 GV treo nội dung nhận xét được ghi ở bảng phụ lên 1 HS đọc SGK HS cả lớp đọc SGK và vẽ góc 400 vào vở 1 HS vừa trình bày vừa tiến hanh vẽ 1 HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn Đầu tiên vẽ tia BA; vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 1350 1 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ vào vở. HS rút ra nhận xét rồi đọc nhận xét trang 83 Hoạt động 3 : Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng Y/c HS đọc ví dụ 3 rồi vẽ hình BT: Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ 2 tia Ob, Oc sao cho aÔb = 1200 ; aÔc= 1450 xác định tia nằm giữa Tổng quát : Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Oz, Oy sao cho xÔy =m ; aÔc= n (m<n) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? HS lên bảng vẽ hình Vẽ góc xÔy = 300; xÔz = 450 trên cùng nửa mặt phẳng chứa tia Ox Xác định tia nằm giữa Nêu nhận xét tổng quát : nếu m<n thì tia Oy nằm giữa Hoạt động 4 : Luyện tập, củng cố: Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ 2 tia Ob, Oc sao cho aÔb =450; aÔc= 350. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Y/c HS cả lớp làm vào giấy nháp bài tập 27. Rồi gọi học sinh lên bảng trình bày Hoạt động 5 : Dặn dò Làm các BT 24, 25, 28, 29 trang 84 SGK IV/ RÚT KINH NGHIỆM : TuÌn: 24 Tit: 21 $6- Tia phân giác của góc. Soạn: 24/02/08 Giảng: 29/02/08 I/ MỤC TIÊU: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc, hiểu đường phân giác của góc là gì; biết vẽ tia phân giác của 1 góc. Rèn tính cẩn thận khi đo, gấp giấy II/ CHUẨN BỊ: * GV: SGK, SBT, đèn chiếu hoặc bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc * HS : thước thẳng, giấy trong và thước đo góc III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :(10') HS1: Trên cùng nửa mp bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ox, Oy sao cho xÔy= 1000; xÔz = 500 HS2: Nhận xét về vị trí tia Oz đối với 2 tia Ox, Oy Ở BT trong phần kiểm tra bài cũ ở trên, tia Oz không những nằm giữa mà nó còn ở 1 vị trí đặc biệt mà ta gọi là tia phân giác. Vậy thế nào là tia phân giác của một góc? Hoạt động 2 : Tia phân giác của một góc là gì? GV HS Tia Oz có những đặc điểm gì? Vậy em nào có thể nêu định nghĩa tia phân giác của 1 góc Gọi 1 HS đọc SGK Gọi vài HS khác tự nhắc lại Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy Tia Oz tạo ra với 2 tia Ox, Oy hai góc bằng nhau Đọc định nghĩa tia phân giác trong SGK Tự đọc lại định nghĩa ; ghi định nghĩa tia phân giác vào vở Hoạt động 3 : Cách vẽ tia phân giác của một góc Nêu ví dụ : Vẽ tia phân giác Ob của góc aOc có số đo 820 GV vẽ nháp (phác hoạ) hình vẽ, rồi yc HS phân tích: Nhận xét 2 góc aÔb và bÔc, vậy số đo mỗi góc bằng bao nhiêu ? => cách vẽ ? GV giới thiệu thêm cách thứ 2 ( gấp giấy) và thực hiện bằng giấy trong, yc HS thực hiện theo Mỗi góc có bao nhiêu tia phân giác ? Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt Góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác ? Mỗi góc bẹt có hai tia phân giác Yc HS đọc phần chú ý trong SGK Ghi ví dụ bên vào vở và suy nghĩ cách làm Hai góc đó bằng nhau . Mỗi góc có số đo bằng 820:2 = 410 Vẽ hình c b a Hoạt động 4 : Luyện tập, củng cố Y/c HS cả lớp làm vào giấy nháp bài tập 30 . Rồi gọi ba học sinh trả lời Hoạt động 5 : Dặn dò Làm các BT 31,32, 33 trang 87 SGK IV/ RÚT KINH NGHIỆM: TuÌn: 25 Tit: 22 LUYỆN TẬP Soạn: 02/03/08 Giảng: 07/03/08 I/ MỤC TIÊU: Củng cố và khắc sâu kiến thức về phân giác của một góc. Rèn KN giải BT về tính số đo góc, KN áp dụng tính chất về tia phân giác của góc để làm BT, rèn KN vẽ hình. II/ CHUẨN BỊ: * HS : giấy trong, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc * GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Kiểm tra 15' 1/(4đ) Vẽ góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (Mỗi góc vẽ đúng 1 đ) 2/(6đ) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox xác định 2 tia Oy, Oz sao cho xÔy = 450; xÔz = 1200; Tính sđ yÔz (Vẽ hình đúng 1đ; Lý luận tia Oy nằm giữa: 1đ; Ghi đúng hệ thức 2đ; Thay số đúng 1đ; Tính đúng yÔz = 750) Hoạt động 2 : Luyện tập GV HS Bài 1: (BT 36 SGK) Đề bài cho gì, hỏi gì? Yc HS cả lớp vẽ hình vào vở BT GV hướng dẫn: Tính mÔn như thế nào? Tính nÔy; mÔy => mÔn Trình bày lời giải vào vở nháp Gọi HS đứng tại chỗ đọc lời giải, GV nhận xét đánh giá rồi ghi lời giải lên bảng Bài 2: (BT37/87 SGK ) Yc HS tóm tắt đề bài rồi vẽ hình Các bước giải 1 BT về tính sđ góc? - xác định tia nằm giữa , vì sao? - viết hệ thức - thay số - tính góc Y/c HS thực hiện 4 bước trên và ghi bảng Gọi 1 HS xung phong lên giải câu b Gọi 1 HS đọc đề BT 36 SGK 1 HS tóm tắt đề Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình z n y m x Các HS khác nhận xét Ghi lời giải BT 37: z n y m x Oy, Oz cùng nằm trên nửa mp bờ chứa tia Ox mà xÔy < xÔz nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz => xÔy + yÔz = xÔz Thay số: 300 + yÔz = 1200 => yÔz = 1200 - 300 = 900 Hoạt động 4 : Củng cố Các bước giải BT tính sđ góc?; định nghĩa tia phân giác Hoạt động 5 : Dặn dò Làm các BT còn lại trang 87 SGK IV/ RÚT KINH NGHIỆM: TuÌn: 26 +27 Tit: 23 +24 Thực hành: Đo góc trên mặt đất Soạn: 02/03/08 Giảng: 07/03/08 I/ MỤC TIÊU: HS biết cấu tạo của giác kế, biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất II/ CHUẨN BỊ: * GV: Một bộ thực hành mẫu gồm 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m, 1 cọc tiêu ngắn * HS : Cọc tiêu, búa đóng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo (tiến hành trong lớp học) (20') GV giới thiệu dụng cụ đo góc (giác kế) GV đặt giác kế lên bàn Cấu tạo: Yc HS quan sát giác kế rồi trả lời: Giác kế gồm những bộ phận nào? Bộ phận chính là 1 đĩa tròn, Trên mặt đĩa có gì? Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể quay quanh tâm của đĩa Đĩa tròn được đặt như thế nào? Có thể quay được hay không? GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa Hoạt động 2 : Cách đo góc GV HS Sử dụng H41,42 để hướng dẫn HS Vậy để đo góc trên mặt đát ta cần thực hiện mấy bước? Bước 1 ta làm gì? Bước 2 cần làm gì ? Bước 3 cần làm gì ? GV thực hành trước lớp để HS quan sát 1 HS đọc các bước đo góc trong SGK Trả lời câu hỏi của GV Nêu từng bước cách đo góc trên mặt đất Hoạt động 3 : Chuẩn bị thực hành Yc tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ về dụng cụ mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành Hoạt động 4 : Thực hành (45') Cho HS tới địa điểm thực hành. Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công và chia nhóm nhỏ thực hành. GV đi kiểm tra các nhóm GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của các tổ và cho điểm, Rút kinh nghiệm qua buổi thực hành Hoạt động 5 : Dặn dò Tiết sau mang theo compa để học về đường tròn IV/ RÚT KINH NGHIỆM : tuÌn ;28 tit ;24 Đường tròn. Soạn: Giảng: tuÌn ;29 tit :25 Tam giác Soạn: Giảng: tuÌn ;30 tit ;26 Ôn tập chương II Soạn: Giảng: tuÌn ;31 tit ;27 Kiểm tra chương II Soạn: Giảng:
Tài liệu đính kèm: