I. Mục tiêu :
– Kiến thức : -Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì?
-Hiểu quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng.
– Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
- Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng ký hiệu :
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
II. Chuẩn bị :
_GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
_ HS: Sgk, thước thẳng.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Tuần:1 Ngày soạn: Tiết : 1 Ngày dạy : Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Mục tiêu : – Kiến thức : -Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì? -Hiểu quan hệ điểm thuộc, không thuộc đường thẳng. – Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng. - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng ký hiệu : - Quan sát các hình ảnh thực tế. Chuẩn bị : _GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. _ HS: Sgk, thước thẳng. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Bổ sung HĐ 1 : Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng (10 phút) . GV: vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. GV: giới thiệu: dùng các chữ cái in hoa A; B; C; để đặt tên cho điểm. - Một tên chỉ dùng cho một điểm ( nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm) - Một điểm có thể có nhiều tên . ? trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm . A . B . M Hình 1 GV: Cho hình 2: A . C Hình 2 Hãy đọc mục “ điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì? Gv: từ điểm ta xây dựng cá hình tiếp theo HĐ2( 15 phút) . GV nêu hình ảnh của đường thẳng Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? GV: Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái thường để đặt tên cho nó a . b GV : Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì? - Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào? - Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho . N . M . A . B a HĐ3 ( 7 phút): Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước . – Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng. GV: Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu. ? Qua hình vẽ ta có nhận xét gì? 4. Củng cố : ? Hình 5 a C . . E Tổ chức làm bài tập 1,2,3 sách giáo khoa –HS : Vẽ hình và đọc tên điểm . Hs: vẽ tiếp hai điểm nữa và đặt tên cho điểm. HS: Hình 1 có ba điểm phân biệt HS: Hình 2 hiểu điểm A trùng điểm C Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm . HS: nghe GV giới thiệu HS: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng Hs: Vẽ hình vào vở Hs: Đường thẳng khong bị giới hạn về hai phía. HS : Quan sát hình vẽ trả lời Trong hình có đường thẳng a và các điểm M, N, A, B Các điểm nằm trên đường thẳng a là: M, A. Các điểm không nằm trên đường thẳng a là: N, B. HS: Quan sát H.4 (sgk) HS: Đọc tên đường thẳng , cách viết tên đường thẳng, cách vẽ (diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h). HS: Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. Làm bài tập ?(sgk) HS: quan sát hình và trả lời C a; E a HS thực hiên theo yêu cầu cuả gv. I . Điểm: – Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm . – Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C để đặt tên cho điểm Vd :Ba điểm phân biệt . A . B . M Hai điểm trùng nhau A . C Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. –Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Mỗi điểm cũng là một hình . II . Đường thẳng : – Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, cho ta hình ảnh của đường thẳng . – Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía . - Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c, , m,p, để đặt tên cho đường thẳng . a . b 3.Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng : –Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điểm A nằm trên đường thẳng d , hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A. –Tương tự với điểm Bd. 5. Dặn dò: – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Làm các bài tập 4,5,6,7 (sgk). SBT: 1, 2;3(tr 95). 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: