Giáo án môn Văn 6 - Tiết 46: Tiếng Việt - kiểm tra Tiếng Việt

Giáo án môn Văn 6 - Tiết 46: Tiếng Việt - kiểm tra Tiếng Việt

 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 a. Kiến thức:

 - Giúp hệ thống hóa kiến thức từ ngữ từ dầu năm tới giờ

 - Thể hiện sự nhận thức của mình về kiến thức một cách bao quát.

 - Thể hiện được nhìn nhận và sự hiểu bài của học sinh

 - Giáo viên, nhìn nhận, đánh giá sức học của học sinh.

 b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra

 2. CHUẨN BỊ

 GV : Thống nhất đề ra theo nội dung ôn tập.

 HS : Chuẩn bị kiến thức, đồ dùng làm bài.

 3. TIẾN TRINH LÊN LỚP :

 a. Ổn định: Lớp 6a1.

 b. Bài cũ: Kiểm tra việc hs chuẩn bị giấy

 

doc 30 trang Người đăng thu10 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Văn 6 - Tiết 46: Tiếng Việt - kiểm tra Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12 
 TIẾT 46
Ngày soạn :12/10/2010
Ngày dạy : 28/10/2010 Tiếng việt 
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 a. Kiến thức: 
 - Giúp hệ thống hóa kiến thức từ ngữ từ dầu năm tới giờ
 - Thể hiện sự nhận thức của mình về kiến thức một cách bao quát.
 - Thể hiện được nhìn nhận và sự hiểu bài của học sinh
 - Giáo viên, nhìn nhận, đánh giá sức học của học sinh.
 b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra
 2. CHUẨN BỊ 
 GV : Thống nhất đề ra theo nội dung ôn tập.
 HS : Chuẩn bị kiến thức, đồ dùng làm bài.
 3. TIẾN TRINH LÊN LỚP :
 a. Ổn định: Lớp 6a1......................................
 b. Bài cũ: Kiểm tra việc hs chuẩn bị giấy 
 c .Bài mới : . 
 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
 * ĐỀ BÀI 
 I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng :
 Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ Tiếng việt là gi?
 A. Tiếng B. Đoạn C. Từ D. Câu
 Câu 2: Từ phức có bao nhiêu tiếng?
 A. Một B. Hai C. Nhiều hơn hai D. Hai hoặc nhiều hơn hai
 Câu 3: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gi?
 A.Tiếng Hán B. Tiếng Pháp C. Tiếng Anh D. Tiếng Nga
 Câu 4 : Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ.
 A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
 B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị
 C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất hoạt động mà từ biểu thị.
 D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị .
 Câu 5: Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn?
 A.Ngày đêm B. Sứ giả C. Làm việc D. Bấy giờ
 Câu 6 : Tên nguời tên địa danh Việt Nam được viết hoa nhu thế nào?
 A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
 B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ
 C. Viết hoa toàn bộ chữ cái đầu tiên từng tiếng
 D. Không viết hoa tên đệm của người. 
 II. TỰ LUẬN: ( 7đ )
 Câu 1: (3.5 điểm) Thêm các thành phần phụ trước và phần phụ sau vào những danh từ để tạo thành cụm danh từ, rồi sau đó diền vào mô hình cụm danh từ.
 a / .bão..
 b. / .học sinh
 c. /......cách mạng
 d. /...sông. 
 e / ...gà..
 f /gạo..
Câu 2 : (3.5 điểm) Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau;
 Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn,. Vua, hoàng hậu, công chúa và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưc thêm vài nét bút, gió thổi lên nhẹ nhẹ , mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.
 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
 * PHẦN I : TRẮC NGHIỆM.
 Mỗi câu đúng được 0.5 đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
A
D
B
A
 * PHẦN II : TỰ LUẬN
 Câu 1 : ( 3.5 điểm). 
 a / Một cơn bão lớn 
 b./ 35 học sinh rất ngoan
 c./ hai cuộc cách mạng của dân tộc
 d./ khúc sông đó rất sâu 
 e / hai con gà tỏ
 f / Hai thúng gạo rất ngon
Câu 2 : (3.5 điểm) Xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau và vẽ vào mô hình cụm danh từ.
 Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền.
 Có 2 cụm danh từ
 + Một chiếc thuyền buồm lớn
 + Vài nét bút
 - Vẽ mô hình
 Phần trước	Phần trung tâm	Phần sau
 Một 	 chiếc thuyền buồm	lớn
 Vài 	nét	bút
6. MA TRẬN
 Mức 
 độ
Lĩnh
vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng 
 thấp
 Vận dụng
 cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
 C1,C2
 02
Từ mượn
C3
C5
 02
Nghĩa của từ
C4
 01
Danh từ
C6
 01
 Cụm danh từ
C2
 C1
 02
Tổng số câu
Tổng số điểm
 1
( 1 )
 3
(1.5)
 1
( 4 )
 1
(3)
 1
(0.5)
 08
 10
7. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Về nhà coi lại bài 
 - Soạn bài mới “ Luyện tập xây dựng ” 
 8. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 12	
TIẾT 47 
Ngày soạn:24.10.2010
Ngày dạy : 28.10. 2010 
 Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG . HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường
 - Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường
 - Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường
 - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
 2. Kĩ năng :
 Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường 
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của học sinh . 
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong cuộc sống đời thường, chúng ta thường gặp người quen hay người lạ và đã để lại những ấn tượng , cảm xúc nhất định nào đó . Vậy cách xây dựng một bài tự sự kể chuyện đời thường như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung, kể chuyện đời thường.
 GV : Cho học sinh đọc đề bài trong SGK . 
 - Nhận xét về người và việc ở mỗi đề . 
? Thế nào là kể chuyện đời thường .
* HOẠT ĐỘNG 2: HS đọc bài văn . 
? Hãy nhận xét bài làm có sát với yêu cầu của đề không ? 
? Các chủ đề có xoay quanh chủ đề về người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu không ? 
? Hãy chỉ ra bố cục ba phần của bài văn . 
GV : Hướng dẫn cụ thể
HS : Suy nghĩ, trả lời.
? Phần mở bài nêu điều gì ? 
? Phần thân bài có mấy đoạn văn ? 
? Hãy nêu các sự việc được kể ở phần thân bài ? 
? Phần kết bài nêu lên điều gì ? 
- Nhận xét cách lựa chọn các sự việc. 
Giáo viên nhấn mạnh : Kể chuyện đời thường có thể kể những điều quan sát hoặc nghe thấy . Khi kể các sự việc, chi tiết phải lựa chọn để thể hiện tập trung một chủ đề 
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tự học.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn bài viết số 3.
I. TÌM HIỂU CHUNG :
 1. Kể chuyện đời thường . 
 - Chuyện đời thường là những câu chuyện hàng ngày từng trải qua . 
 - Nhân vật không bịa đặt . 
 2. Các bài tham khảo.
II. LUYỆN TẬP . 
1. Đề bài : Kể chuyện về ông em . 
2. Dàn bài : 
 - Mở bài : Giới thiệu chung về ông em . 
- Thân bài : 
 - Ý thích của ông em . 
 + Ông thích trồng cây xương rồng . 
 + Cháu thắc mắc ông giải thích . 
 - Ông yêu các cháu. 
 + Chăm sóc việc học cho các cháu . 
 + Kể chuyện cho các cháu nghe . 
 + Chăm lo sự bình yên cho gia đình . 
- Kết bài . Tình cảm, ý nghĩ của em đối với ông 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 * Bài học :
 - Học và luyện nói, luyện viết.
 * Bài soạn:
- Soạn bài tiếp theo
IV. HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3.
 * ĐỀ BÀI : Giáo viên ghi đề bài lên bảng : Kể về một người thân của em . 
 1.Yêu cầu chung : 
- Học sinh viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh - Học sinh xác định đúng ngôi kể : Ngôi thứ 3 . - Bài viết có bố cục cân đối . 
- Các sự việc kể theo trình tự hợp lí . 
- Lời kể lưu loát, trôi chảy .
- Trình bày sạch đẹp . 
 2. Yêu cầu cụ thể : 
 a. Mở bài : ( 1,5đ) : Giới thiệu nhân vật và tình huống truyện . 
 b. Thân bài ( 7đ) : kể diễn biến câu chuyện
 - Giới thiệu về người thân : hình dáng, tính tình, phẩm chất ( 2 đ)
 - Một số việc làm, thái độ đối xử với người thân với mọi người trong gia đình . ( 2đ)
 - Tập trung cho một chủ điểm nào đó ( ý thích của người thân ) ( 3 đ)
c. Kết bài ( 1,5đ) : Biểu lộ tình cảm yêu mến kính trọng của em đối với người thân .
E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 12 +13	
TIẾT 48, 49 
Ngày soạn: 24.10.2010
Ngày dạy : 28.10. 2010 
 Tập làm văn. 
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 a. Kiến thức: Học sinh biết kể chuyện đời thường có ý nghĩa . 
 b. Kĩ năng: Học sinh viết bài theo bố cục, đúng với thể loại .
 c. Thái độ: Nghiêm túc ,tự giác khi làm bài 
2. CHUẨN BỊ.
 - Học sinh : Nắm vững cách làm bài văn tự sự . 
 - Giáo viên : Chuẩn bị đề bài 
3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 
 a. ổn định : Lớp 6a1 :..
 b. Kiểm tra: Kết hợp phần viết bài
 c. Thái độ: Nghiêm túc làm bài, rút kinh nghiệm cho bài sau.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA.
 Giáo viên ghi đề bài lên bảng : Kể về một người thân của em . 
5. ĐÁP ÁN .
 1. Yêu cầu chung 
 - HS viết được bài văn tự sự hòan chỉnh
 - Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba
 - Bố cục bài viết rõ ràng, cân đối .
 - Lời kể mạch lạc, rõ ràng, lưu lóat và trình bày sạch, đẹp .
 2. yêu cầu cụ thể :
 a. Mở bài ( 1,5đ )
 - Giới thiệu nhân vật và tình huống truyện . 
 b. Thân bài ( 7đ ) :
 - Kể diễn biến câu chuyện
 - Giới thiệu về người thân : hình dáng, tính tình, phẩm chất ( 2 đ)
 - Một số việc làm, thái độ đối xử với người thân với mọi người trong gia đình . ( 2đ)
 - Tập trung cho một chủ điểm nào đó ( ý thích của người thân ) ( 3 đ)
 c. Kết bài ( 1,5đ )
 Cảm nghĩ của em. Biểu lộ tình cảm yêu mến kính trọng của em đối với người thân đó.
6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
 * Bài học :
 - Xem lại đề bài làm lại rút kinh nghiệm cho bài sau.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài “ Treo biển, lợn cưới, áo mới + Số từ và lượng từ ”
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 13	
TIẾT 50 
Ngày soạn:30.10.2010
Ngày dạy : 4.11. 2010 
 Văn bản:
	 TREO BIỂN : HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :
 LỢN CƯỚI, ÁO MỚI
 ( Truyện cười )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Có hiểu biết bước đầu về truyện cười.
 - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Treo biển.
 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm truyện cười.
 - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển.
 - Cách kể hài hước về người hành đôngnj không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác.
 2. Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển.
 - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.
 - Kể lại câu chuyện. 
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Nêu định nghĩa truyện ngụ ngôn ? Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học ? 
 ? Nêu ý nghĩa của truyện “ Chân, tay, tai, mắt, miệng” . 
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Tiếng cười đóng một vai trò quan trọng, không thể thiếu trong cuộc sống của con người, thể hiện trong các truyện cười, có tiếng cười vui hóm hỉnh để mua vui, có tiếng cười châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu truyện cười“ Treo biển ”. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung về thể loại
 HS: Đọc chú thích phần dấu sao . 
 ? Nêu định nghĩa truyện cười .
 GV : Giải thích và giảng giải
* HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu phần đọc và tìm hiểu văn bản.
 GV: Đọc mẫu
 HS: Đọc lại truyện 
 GV: Giảng giải nghĩa của từ khó ở mục chú thích 
? Tóm tắt truyện “ Treo biển ” 
? Nhà hàng treo biển để làm gì?
HS: Suy nghĩ, trả lời
? Hãy chỉ ra nội dung trong tấm biển ?
? Nội dung ấy có phù hợp với công việc của nhà hàng hay không ? 
? Từ khi tấm biển được treo lên, nội dung được góp ý và sửa chữa mấy lần ? 
HS: Có 4 người góp ý .
? Sau mỗi ý kiến thái độ và hành động của nhà hàng ... tượng mang ý nghĩa giáo huấn.
- Kết cấu truyện có sự nâng cấp, tô dậm tư tưởng, chủ đề tác phẩm.
 * Ý nghĩa văn bản.
Truyện đề cao giá trị đạo làm người, con vật còn có nghĩa huống chi là con người.
* Ghi nhớ/ sgk.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 * Bài học :
 - Đọc kỹ truyện, tập kể lại theo đúng trình tự
 - Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ sau khi học xong truyện.
 * Bài soạn:
 Soạn : Động từ 
E. RÚT KINH NGHIỆM :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 15	
TIẾT 59 
Ngày soạn: 15 .11.2010
Ngày dạy : 19 .11. 2010 
 Tiếng việt :
	 ĐỘNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nắm được các đặc điểm của động từ
 - Nắm được các loại động từ.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm động từ
 + Ý nghĩa khái quát của động từ
 + Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ)
 - Các loại động từ
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết động từ trong câu
 - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
 - Sử dụng động từ để đặt câu.
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp
 Tích hợp : Phần văn ở bài “Con hổ có nghĩa”, phần TLV “kể chuyện tưởng tượng’
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
2. Kiểm tra bài cũ: : ? Thế nào là chỉ từ ? Nêu họat động của chỉ từ trong câu ? 
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết, những từ diễn tả hành động, trạng thái của sự vật được gọi là động từ . Vậy động từ là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm của động từ 
 GV: Đưa ra 5 ví dụ: Chạy, học bài, nói, cười, khúc.
? Những từ trên miêu tả điều gì của con người.
HS: Miêu tả hành động của con người.
 HS: Đọc ví dụ . 
? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em hãy tìm động từ trong các ví dụ ? 
? Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được ? 
HS : Nhắc lại đặc điểm của danh từ ? 
? Hãy tìm các từ đứng trước động từ vừa tìm được ? 
? Động từ có đặc điểm gì khác danh từ ? 
 HS : Cho ví dụ 
Giáo viên nhấn mạnh : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật thường kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn ở phía trước và thường làm vị ngữ trong câu .
HS: Đọc ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 2: Các lọai động từ chính 
 GV: Kẻ bảng 
 HS: Lên bảng điền các động từ đã cho vào các ô trống . 
- Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh hiểu về các lọai động từ . 
 Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
bài 1, 2, 3 giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm . 
GV : Đọc 
 HS :Viết chính tả . 
 Hai học sinh: Đổi bài cho nhau rồi sửa 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập. 
 GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 3
 HS : Suy nghĩ, làm bài tại chỗ.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Đặc điểm của động từ 
 a. Động từ 
- Đi, đến, ra , hỏi 
- Lấy, làm, lễ . 
- Treo, có, xem, cười, bảo, bán, để . 
=> chỉ hành động, trạng thái của sự vật . 
 b. Đặc điểm và chức năng của động từ : 
- Kết hợp được với các từ : Đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ.. ở phía trước, tạo thành cụm động từ. 
- Chức vụ điển hình thường làm vị ngữ trong câu . 
 - Khi làm chủ ngữ, động từ mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ..
 2. Các lọai động từ chính 
 - Trả lời câu hỏi làm gì ?
 Đi, chạy, cười, đọc, hỏi,ngồi, đứng
 - Trả lời câu hỏi làm sao 
 Dám, toan, định, phải
 Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt
* Đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau 
 ( Động từ tình thái)
 * Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau 
 ( Động từ chỉ hành động, trạng thái : Gồm hai loại nhỏ động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái. 
3.Ghi nhớ ( SGK ) 
II. LUYỆN TẬP 
BT3. Viết chính tả : 
Bài “Con hỗ có nghĩa” 
- Từ “ Hổ đực” đến “ làm ra vẻ tiễn biệt”. 
- Chú ý viết đúng các từ : Giỡn, phục, tiễn biệt . 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 * Bài học :
 - Đặt câu và xác định ngữ pháp của động từ trong câu
 - Luyện viết chính tả một đoạn truyện..
 * Bài soạn:
 Soạn : Cụm động từ 
E. RÚT KINH NGHIỆM :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 15	
TIẾT 60 
Ngày soạn:15 .11.2010
Ngày dạy : 19 .11. 2010 
 Tiếng việt :
	 CỤM ĐỘNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 Nắm được các đặc điểm của cụm động từ
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Nghĩa của cụm động từ
 - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ
 - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ 
 2. Kĩ năng :
 Sử dụng cụm động từ 
 3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 Vấn đáp
 Tích hợp : Tích hợp với văn bài “ Mẹ hiền dạy con” với tập làm văn các bài đã học 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
2. Kiểm tra bài cũ: : ? Hãy nêu những đặc điểm của động từ ? 
 Động từ được chia làm mấy lọai lớn ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong câu, động từ thường có một số từ ngữ khác đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tạo thành cụm động từ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm động từ 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm của động từ 
 GV: Đưa ra 5 ví dụ: Chạy, học bài, nói, cười, khúc.
? Những từ trên miêu tả điều gì của con người.
HS: Miêu tả hành động của con người.
 HS: Đọc ví dụ . 
? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em hãy tìm động từ trong các ví dụ ? 
? Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được ? 
HS : Nhắc lại đặc điểm của danh từ ? 
? Hãy tìm các từ đứng trước động từ vừa tìm được ? 
? Động từ có đặc điểm gì khác danh từ ? 
 HS : Cho ví dụ 
Giáo viên nhấn mạnh : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật thường kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn ở phía trước và thường làm vị ngữ trong câu .
HS: Đọc ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 2: Các lọai động từ chính 
 GV: Kẻ bảng 
 HS: Lên bảng điền các động từ đã cho vào các ô trống . 
- Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh hiểu về các lọai động từ . 
 Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
bài 1, 2, 3 giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm . 
GV : Đọc 
 HS :Viết chính tả . 
 Hai học sinh: Đổi bài cho nhau rồi sửa 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập. 
 GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 3
 HS : Suy nghĩ, làm bài tại chỗ.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Cụm động từ là gì ? 
 * Xét ví dụ
 - Các từ in đậm:
 - Đã, nhiều nơi bổ sung cho “đi”
 - Cũng, những câu đố oái oăm. bổ sung cho “ra”
-> Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ
=> Những cụm động từ : So với động từ cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn động từ . 
2. Hoạt động của cụm động từ
-Ví dụ: Lan / đang cắt cỏ ngoài đồng
	CN	VN
-> Cụm động từ làm vị ngữ trong cõu hoạt động như một động từ
2.Cấu tạo của cụm động từ 
1. Mô hình cụm động từ 
Phần trước. Phần trung tâm. Phần sau.
- Đã đi nhiều nơi
- Cũng ra những câu 
- Đang học bài ngữ pháp 
 2. Ghi nhớ ( SGK ) 
3.Ghi nhớ ( SGK ) 
II. LUYỆN TẬP 
BT3. Viết chính tả : 
Bài “Con hỗ có nghĩa” 
- Từ “ Hổ đực” đến “ làm ra vẻ tiễn biệt”. 
- Chú ý viết đúng các từ : Giỡn, phục, tiễn biệt . 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
 * Bài học :
 - Đặt câu và xác định ngữ pháp của động từ trong câu
 - Luyện viết chính tả một đoạn truyện..
 * Bài soạn:
 Soạn : Cụm động từ 
E. RÚT KINH NGHIỆM :
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cụm động từ là gì ?
- Học sinh: Đọc ví dụ 
? Các từ ngữ được in đậm bổ nghĩa cho những từ nào ? 
HS: Các từ ngữ in đậm bổ nghĩa cho động từ . 
? Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng ? 
- GV: Cho một động từ “ cắt” 
- HS: Từ động từ trên hãy tạo thành một cụm động từ sau đó đặt thành câu.
? Phân tích chức vụ ngữ pháp của câu văn trên rồi rút ra kết luận.
? Cụm động từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu?
- Học sinh: Đọc mục ghi nhớ . 
*Hoạt động 2:
- Giáo viên: Vẽ mô hình cụm động từ lên bảng . 
- Học sinh: Lên bảng điền các cụm động từ ở mục 1 vào . 
? Hãy tìm thêm các từ làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ . 
Giáo viên nhấn mạnh : Ý nghĩa của các phụ ngữ ở phần trước và phần sau của cụm động từ . 
*Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Học sinh thảo luận nhóm :
Bài 1,2: Làm bảng phụ 
GV: Nhận xét . 
- Học sinh: Đọc bài 3 . 
- HS: Làm – đọc – giáo viên nhận xét . 
I. 
II. 
III. Luyện tập 
Bài 1,2: Tìm các cụm động từ 
a. Còn đang đùa nghịch ở sau nhà 
b. Yêu thương Mỵ Nương hết mực
 - Muốn kén cho con một người chồng xứng đáng. 
c. Đành tìm cách 
- Giữ sứ thần ở công quán 
- Để có thì giờ .
- Đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ .
3. Phụ ngữ “ chưa”, “ không => có ý nghĩa phủ định . 
 4. Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên hệ thống lại toàn bài.
 - Học bài + làm bài 4 
 - Sọan : Mẹ hiền dạy con . 
 5. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ******************************************* 

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA GA Van 6 tuan 131415.doc