Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 34, Bài 29: Đặc điểm địa hình Việt Nam

Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 34, Bài 29: Đặc điểm địa hình Việt Nam

1.Mục tiêu:

 1.1.Kiến thức:

 HS cần nắm được:

-Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

1.2. Kỹ năng:

-Đọc bản đồ địa hình, phân tích các mối quan hệ địa lí.

 1.3. Thái độ:

 -Yêu thiên nhiên - bảo vệ môi trường.

 2. Trọng tâm :

 Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.

 3.Chuẩn bị:

 3.1. GV:

-Bản đồ Địa hình Việt Nam

 3.2. HS:

- Tập bản đồ địa lí 8.

 -Hình ảnh địa hình các khu vực núi, đồng bằng ở Việt Nam

 4.Tiến trình:

 4.1 On định lớp:

Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập.

 4.2 Kiểm tra miệng: Không

4.3 Giảng bài mới:

 Khởi động:

GV yêu cầu HS kể tên các dãy núi cao, sơn nguyên và đồng bằng lớn ở Việt Nam. Sau đó GV nói: Địa hình nước ta có đặc điểm gì? Cô cùng các em tìm hiểu bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính

- Em hãy nêu nội bài?

( HS: Nêu tên ba nội dung bài, giáo viên trình chiếu )

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 34, Bài 29: Đặc điểm địa hình Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 34	 
Ngày dạy: 	 
Bài: 28 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
1.Mục tiêu:
	1.1.Kiến thức:
	HS cần nắm được:
-Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
1.2. Kỹ năng:
-Đọc bản đồ địa hình, phân tích các mối quan hệ địa lí.
	1.3. Thái độ:
	-Yêu thiên nhiên - bảo vệ môi trường.
	2. Trọng tâm :
	Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
	3.Chuẩn bị:
	3.1. GV: 	
-Bản đồ Địa hình Việt Nam
	3.2. HS: 	
- Tập bản đồ địa lí 8.
	-Hình ảnh địa hình các khu vực núi, đồng bằng ở Việt Nam
	4.Tiến trình:
	4.1 Oån định lớp: 
Kiểm diện học sinh – nề nếp học tập.
	4.2 Kiểm tra miệng: Không 
4.3 Giảng bài mới:
	Khởi động: 
GV yêu cầu HS kể tên các dãy núi cao, sơn nguyên và đồng bằng lớn ở Việt Nam. Sau đó GV nói: Địa hình nước ta có đặc điểm gì? Cô cùng các em tìm hiểu bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam 
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung chính 
- Em hãy nêu nội bài?
( HS: Nêu tên ba nội dung bài, giáo viên trình chiếu ) 
Hoạt động 1: Cá nhân
Câu hỏi thảo luận : ( theo cặp)
Quan sát hình 28.1, trả lời các câu hỏi sau :
- Đồi núi chiếm mấy phần diện tích lãnh thổ?
-Địa hình dưới 1000 m chiếm bao nhiêu %? Núi cao trên 2000m chiếm bao nhiêu %?
- Rút ra nhận xét gì về địa hình đồi núi nước ta?
- Địa hình đồi núi nước ta có đặc điểm gì nổi bật (phạm vi phân bố chiều dài )
- Học sinh trình bày kết quả: 
Hãy tìm trên hình 28.1, đỉnh Phan-xi-păng và đỉnh Ngọc Linh( 2598 m )
Quan sát hình 28.1, đọc mục 1 SGK, trả lời câu hỏi: 
? Đọc tên các dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng lớn ở nước ta?
?Em hãy tìm trên hình 28.1 một số nhánh núi , khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng ven biển ở nước ta ?
? Đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống kinh tế- xã hội ?
- HS phát biểu –GV chuẩn xác kiến thức
GV chuyển ý: Địa hình nước ta phong phó đa dạng. Nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên sự đa dạng của địa hình.
Hoạt động 2: Cá nhân 
?Dựa vào lịch sử tự nhiên Việt Nam hãy nêu khái quát quá trình hình thành địa hình nước ta?
?Em hãy tìm trên hình 28.1 các vùng núi cao, các cao nguyên badan, các đồng bằng trẻ, phạm vi thềm lục địa.
- Học sinh dựa vào lát cắt địa hình 
Nhận xét về sự phân bố và hướng nghiêng của chúng ?
( Dựa vào lát cắt địa hình từ Sơn Nguyên Đồng Văn đến Cửa Thái Bình ( A-B) Từ biên giới Việt Trung qua núi 
Phan-xi-păng núi Phu Luông đến sông Chu ( C-D )
HS phát biểu –GV chuẩn kiến thức
- Hoạt động 3: cá nhân 
GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm vị trí lãnh thổ của nước ta, sau đó hỏi: Địa hình có chịu tác động của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa không?
- Học sinh trả lời: Địa hình có chịu tác động của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Giáo viên trình chiếu hình ảnh:
? ? Em hãy cho biết tên một số hang động 
đẹp nổi tiếng ở nước ta?
GDBVMT: 
-Khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì?
-Nhận xét tác động tích cực và tiêu cực của con người qua hình ảnh trên.
1.Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt nam:
- Địa hình nước ta đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất.
- Đồi núi chiếm ¾ lãnh thổ.
- Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85%. 
- Núi cao trên 2000m chiếm 1%.
=> Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
- Có hai đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
- Các đảo và quần đảo
2. Địa hình nước ta được Tân Kiến Tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
-Hướng nghiêng của địa hình là hướng Tây Bắc – Đông Nam.
-Hai hướng chủ yếu của địa hình Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung
3/ Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người : 
Địa hình nước ta mang tính chất nhiệtđới gió mùa ẩm.
4.4. Câu hỏi và bài tập củng có : 
Câu 1:Lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các đáp án sau:
A. Địa hình đồng bằng phù sa trẻ.
B. Tất cả các câu trên đều đúng.
C. Địa hình cacxtơ, địa hình cao nguyên badan.
D. Địa hình nhân tạo: đường sá, đê điều, hồ đắp.
Câu 2: Hướng nghiêng địa hình của nước ta là:
Hướng Tây – Đông và hướng vòng cung.
Hướng Bắc – Nam và hướng vòng cung.
Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung.
Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học : 
*Học bài + Hoàn thành bài tập 28 tập bản đồ địa lí 8 
* Chuẩn bị bài 29: Đặc điểm Các khu vực địa hình 
*Làm việc với hình 28.1 xác định các cánh cung Sông Gâm , Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều 
 -Trường Sơn Bắc chạy theo hướng nào ?
 - So sánh đồng bằng sông Hồng Và đồng bằng sông Cửu Long qua hình 29.2,29.3 .
	5.Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDia 8 Tiet 35.doc