Giáo án môn Đại số Lớp 9 - Tiết 17 đến 28 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án môn Đại số Lớp 9 - Tiết 17 đến 28 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài

I/ MỤC TIÊU :

- HS nắm vững các kiến thức cơ bản đã học trong chương

- Biết vận dụng các kiến thức vào việc rút gọn, tính giá trị của biểu thức, so sánh, c/m và giải phương trình.

- Có ý thức tự giác trong làm bài kiểm tra.

III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1/ ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I

Bài 1( 1 điểm): Điền vào chỗ (.) để hoàn thành công thức sau:

a/Với a,b . ta có :

b/ Với a .; b . ta có: .

Bài 2( 2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng :

a/ Cho biểu thức: M = . Điều kiện xác định của biểu thức M là :

A. x > 0 B. x 0 và x 4 C. x 0

b/ Giá trị của biểu thức: bằng:

A.4 B. C.0

 Bài 3( 2 điểm): Giải phương trình:

 Bài 4( 3,5 điểm): Cho P =

 a/ Tìm điều kiện xác định của P.

 b/ Rút gọn P.

 c/ Tìm các giá trị của x để P > 0.

 Bài 5( 1,5 điểm): Cho Q = .

 Tìm giá trị lớn nhất của Q; khi đó x bằng bao nhiêu ?

 

doc 35 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 9 - Tiết 17 đến 28 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9 : Soạn ngày : 25/10/06
Tiết 17 :ôn tập chương I
	Ngày dạy: 02/11/06
I/ Mục Tiêu : 
HS được củng cố kiến thức cơ bản về căn bậc hai, ôn lý thuyết câu 4, câu 5.
Tiếp tục luyện các kỹ năng biến đổi rút gọn các biểu thức có chứa căn thức bậc hai.Tìm được ĐKXĐ của biểu thức, giải phương trình và bất phương trình.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : ôn tập lý thuyết và bài tập trắc nghiệm :
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
1/ Phát biểu và c/m Đ.lí " Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương" – Cho ví dụ ?
Điền vào chỗ (...) để được khảng định đúng: 
2/ Phát biểu và c/m Đ.lí : " Liên hệ giữa
 phép chia và phép khai phương"
Bài tập : Giá trị của biểu thức bằng:
 bằng :
A.4 B.- C.0
Hãy chọn kết quả đúng?
gv nhận xét cho điểm.
GV nhấn mạnh về ĐK của b trong 2 Đ.lí trên. Việc c/m 2 Đ.lí trên dựa trên định nghĩa về CBHSH của một số không âm.
- Hai HS lên bảng kiểm tra
- HS1: Trả lời câu hỏi 4:
Với a,b ³ 0 ta có = 
( HS c/m như SGK )
Ví dụ : = = 3.5 = 15
- HS điền: 
- HS2: Trả lời câu hỏi 5:
Với a ³ 0; b > 0 ta có : 
( HS c/m như SGK )
- Bài tập trắc nghiệm: Chọn B. - 
	HĐ2: Luyện tập
GV đưa đề Bài tập 73 – SGK lên bảng phụ.
Bài tập 73 – SGK: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức:
- Hai HS lên bảng trình bày:
GV yêu cầu HS thực hiện theo hai bước:
+Rút gọn biểu thức.
+ Tính giá trị của biểu thức.
GV yêu cầu hai HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
 GV đưa đề Bài tập 75(c,d) – SGK lên bảng phụ.
GV yêu cầu lớp HĐ nhóm.
+ Nửa lớp làm câu c/
+ Nửa lớp làm câu d/
GV yêu cầu đai diện các nhóm lên bảng trình bày, lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
GV đưa đề Bài tập 108 – SBT lên bảng phụ.
a/ Rút gọn biểu thức C .
GV hướng dẫn HS phân tích biểu thức, xác định mẫu thức chung, từ đó thực hiện các phép biến đổi rút gọn biểu thức.
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, HS lớp làm bài vào vở. 
Với C < -1 ta có biểu thức nào ?
Từ đó xác định giá trị của x để C < -1 ?
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV đưa đề Bài tập mới lên bảng phụ : Cho A = 
a/ = 
b/ = 
	= 1-3.1,5 = -3,5
(Vì m = 1,5 ị m –2 = 0,5 < 0 ị = 2 - m )
Bài tập 75(c,d) – SGK
- Lớp hoạt động nhóm
Bài làm: c/ Biến đổi vế trái :
VT = 
	 = VP. Vậy đẳng thức đã được c/m.
d/ VT = 
 - = 1 – a = VP
Vậy hằng đẳng thức được c/m.
Bài tập 108 – SBT
- HS trình bày: a/ ĐK : x > 0; x ạ 9 ta có :
C = 
= 
= 
b/ C < -1 ị < -1 Û 
ta có > 0 ị > Û 
 ị x > 16. Vậy với x > 16 thì C < -1.
- HS đọc to đề bài
- HS trả lời miệng câu a/ ĐK : x ³ 0
 a/ Tìm điều kiện xác định của A.
 b/ Tìm x để A = 
 c/ Tìm GTNN của A.
 d/ Tìm x ẻ Z để A có giá trị nguyên
Yêu câu HS đứng tại chỗ trả lời câu a/.
Gọi 1 HS lên bảng làm câu b/
GV hướng dẫn HS làm câu c/; d/
b/ A = ị = ị 
ị ị 
 ị x = 16
c/ A = = = 
A đạt GTNN Û lớn nhất Û nho nhất. Mà ³ 1 ị GTNN của =1
Û x = 0 khi đó GTNN của A là 1 – 4 = - 3.
d/ A ẻ Z Û ẻ Z ị 4
Vậy với x = 0; x = 1; x = 9 thì A nhận giá trị nguyên
Hướng dẫn về nhà
Học kỹ các câu hỏi ôn tập chương, các công thức biến đổi đơn giản CTBH.
Xem lại các dạng bài tập đã làm.
Làm bài tập: 103; 104; 106 – SBT tr: 19-20
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
	 Tuần 9 : Soạn ngày : 25/10/06
Tiết 18: Kiểm tra chương I
 	 Ngày dạy: 07/11/06
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm vững các kiến thức cơ bản đã học trong chương
Biết vận dụng các kiến thức vào việc rút gọn, tính giá trị của biểu thức, so sánh, c/m và giải phương trình.
Có ý thức tự giác trong làm bài kiểm tra.
III/Tiến trình dạy học : 
1/ Đề Kiểm tra chương I
Bài 1( 1 điểm): Điền vào chỗ (...) để hoàn thành công thức sau: 
a/Với a,b ... ta có : 
b/ Với a ....; b ..... ta có: .
Bài 2( 2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng :
a/ Cho biểu thức: M = . Điều kiện xác định của biểu thức M là :
A. x > 0	B. x ³ 0 và x ạ 4	C. x ³ 0
b/ Giá trị của biểu thức: bằng: 
A.4	B. 	C.0
 Bài 3( 2 điểm): Giải phương trình: 
 Bài 4( 3,5 điểm): Cho P = 
 	a/ Tìm điều kiện xác định của P.
	b/ Rút gọn P.
	c/ Tìm các giá trị của x để P > 0.
 Bài 5( 1,5 điểm): Cho Q = . 
 Tìm giá trị lớn nhất của Q; khi đó x bằng bao nhiêu ?
2/ Đáp án và biểu điểm :
Bài 1(1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
Bài 2(2 điểm)
a/ B . x ³ 0 và x ạ 4 	( 1 điểm)
b/ A . 4	(1 điểm)
Bài 3(2 điểm)
Û 	(0,5 điểm)
	(1 điểm)
Vậy phương trình có hai nghiệm : x = 1; x = - 4 (0,5 điểm)
Bài 4 (3,5 điểm)
a/ Điều kiện xác định là : x > 0 và x ạ 1 (0,5 điểm)
b/ Rút gọn: 
	P = = 
	 =
	= 
	 = ( 2 điểm)
	c/ P > 0 Û 	 > 0 ; x > 0 và x ạ 1 ị x – 1 > 0 ị x > 1
	Vậy với x >1 thì P > 0 (1 điểm)
 Bài 5 (1,5 điểm)
	Xét biểu thức: = (0,75 điểm)
	ị Q = Ê 
	Vậy GTLN của biểu thức Q là (0,75 điểm)
 Tuần 10 : Soạn ngày : 31/10/06
Tiết 19 : Đ1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số.
	Ngày dạy : 09/11/06 
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm được các khái niệm về hàm số, biến số, các cách cho một hàm số, khi y là hàm số của x thì ta có thể viết y = f(x); y = g(x); .... giá trị của hàm số y = f(x) tại x = x0 kí hiệu f(x0). Nắm được đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên MPTĐ.
Bước đầu nắm được các khái niệm HSĐB; HSNB trên tập R.
HS biết cách tính thành thạo giá trị của hàm số tại các giá trị cho trước của biến. Biết biểu diễn các cặp số (x;y) trên MPTĐ và vẽ được ĐTHS y = ax (a ạ0). 
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Giới thiệu chương I
 GV: Chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, MPTĐ, ĐTHS y = ax (a ạ0). ở lớp 9 ta sẽ được ôn tập các khái niệm trên và bổ sung 1 số khái niệm: HSĐB; HSNB; đường thẳng song song và xét kỹ 1 hàm số cụ thể : y = ax + b (a ạ0). Tiết học này ta nhắc lại và bổ sung thêm các khái niệm về hàm số.
HĐ2: 1/ Khái niệm hàm số.
GV: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi ?
Hàm số có thể cho bằng các cách nào ?
GV yêu cầu đọc và nghiên cứu VD – SGK
Tại sao mỗi bảng ở VD1(a); Mỗi công thức ở VD1(b) cho ta làm số y của x ?
GV : Bảng sau có XĐ y là hàm số củ x không?
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
- HS: Đại lượng y phụ ẻ vào đại lượng x thay đổi/ với mỗi giá trị của x ta luôn XĐ 1 giá trị duy nhất của y thì được gọi là hàm số của x. 
- HS: Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc công thức.
- HS: Đại lượng y phụ ẻ vào đại lượng x / sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn XĐ 1 giá trị duy nhất của y.
- HS: Bảng trên không XĐ y là hàm số củ x vì ứng với 1 giá trị của x = 3 có hai giá trị tương ứng của y là 6 và 4.
GV: Khi h.số được cho bởi công thức thì khi đó biến số có thể nhận những giá trị như thế nào ?
GV: Ví dụ: Hàm số y = 2x xác định " x ẻR (x có thể lấy giá trị tuỳ ý)
ở hàm số y = biến x có thể nhận những giá trị nào ?
GV: Hàm số y = 2x có thể viết: y = f(x) = 2x. Em hiểu thế nào về các kí hiệu f(0); f(a)?
GV yêu cầu HS làm ?1 - SGK 
Thế nào là hàm hằng? Cho ví dụ ?
GV gợi ý: Hàm số y = 0.x + 2 có đặc điểm gì ?
- HS: Biến số chỉ nhận những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
- HS: Biến số x chỉ nhận các giá trị x ạ 0 vì biểu thức không xác định tại x = 0.
- HS: f(0) là giá trị của hàm số tại x= 0; f(a) là giá trị của hàm số tại x= a.
- HS: f(0) = 5; f(1) = 5,5; f(a) = 
- HS: Khi giá tri của x thay đổi và giá trị của hàm y không đổi thì y là hàm số hằng số.
- Hàm số y = 0.x + 2 có luôn có giá trị bằng 2 khi x thay đổi.
HĐ3: 2/ Đồ thị của hàm số.
GV yêu cầu HS làm ? 2 – SGK 
Yêu cầu hai HS lên bảng làm câu a/; b/.
	 y y = 2x
 	 2	 A
	 1
O 1	 x 	
GV yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Vậy thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x) ?
Em có nhận xét gì về hàm số ở câu a/.
Đồ thị hàm số đó là gì ?
Đồ thị hàm số y = 2 x là gì ? 
- HS1: Biểu diễn các điểm A; B; C; D; E trên mặt phẳng toạ độ.
- HS2: Vẽ ĐTHS: y = 2x 
 - HS: Hàm số ở câu a/ được cho bằng bảng. ĐTHS là các điểm A; B; C; D; E.
- ĐTHS: y = 2x là 1 đường thẳng OA đi qua gốc toạ độ.
HĐ4: 3/ Hàm số đồng biến – Hàm số nghịch biến
x
-2,5
-2
-1,5
-1
0
0,5
1
2,5
y = 2x +1
- 4
-3
-2
-1
1
2
3
6
y = -2x +1
6
5
4
2
1
0
-1
- 4
GV yêu cầu HS làm ?3 – SGK 
Biểu thức 2x +1 xác định với những giá trị nào của x ?
Giá trị của hàm số y = 2x +1 thay đổi ntn khi x tăng dần ?
GV giới thiệu: Hàm số y = 2x +1 đồng biến trên tập R.
Tương tự : Hàm số y = - 2x + 1 nghịch biến trên R.
Vậy khi nào hàm số y = f(x) đồng biến hay nghịch biến trên tập R ?
GV đưa ra khái niệm được ghi sẵn trên bảng phụ.
Yêu cầu HS khác đọc khái niệm - SGK.
- Một HS lên bảng điền
- HS1: Biểu thức 2x +1 xác định "x ẻ R
Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y tăng dần.
- HS2: Hàm số y = - 2x +1 xác định "x ẻ R. Khi x tăng dần thì các giá trị tương ứng của y giảm dần.
- HS: Vậy hàm số y = f(x) đồng biến (hay nghịch biến) trên tập R Û y = f(x) xác định " x ẻR và khi x tăng thì giá trị tương của hàm số y = f(x) cũng tăng (hoặc giảm)
- HS đọc to khái niệm – SGK 
Hướng dẫn về nhà 
Học và nắm vững khái hàm số, ĐTHS, HSĐB, HSNB.
Làm bài tập: 1; 2; 3 – SGK; Bài tập: 1; 3 – SBT.
Hướng dẫn: Bài 3 - SGK 
Xét hàm số: y = 2x lấy x1; x2 ẻR / x1< x2 ị 2x1<2 x2 ị f(x1) < f(x2).
	Từ x1< x2 ị f(x1) < f(x2) ị hàm số y = 2x là hàm số đồng biến trên R.
	Xét tương tự ta có hàm số y = - 2x là hàm số nghịch biến trên R.
 Tuần 10 : 	 Soạn ngày : 31/10/06
 Tiết 20: Luyện tập	 Ngày dạy:14/11/06
I/ Mục Tiêu : 
HS được củng cố các khái niệm "hàm số", " biến số", " đồ thị hàm số", " hàm số ĐB trên R", " hàm số NB trên R"
Có kỹ năng tính giá trị của hàm số, vẽ đồ thị hàm số, đọc đồ thị hàm số.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Nêu khái niệm về hàm số. Cho ví dụ về hàm số được cho bởi công thức.
Chữa bài tập 1 – SGK.
Yêu cầu trình bày được: a/ f(-2) = 	; f(-1) = ; f(0) = ; f(2) = ; f(1) = ; 
 b/ g(-2) = ; g(-1) = ; f(0) = 3; g() = ; g(1) = ; g(2) = ; g(3) = ;
 c/ Với cùng 1 giá trị của x giá trị của hàm số y = g(x) luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = f(x) 3 đơn vị.
	 HS2:Điền vào chỗ trống (....) cho thích hợp
	Cho hàm số y = f(x) xác định " x ẻR:
Nếu giá trị của biến x ... mà giá trị tương ứng f(x) .... thì hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên R.
Nếu giá trị của biến x ... mà giá trị tương ứng f(x) .... thì hàm số y = f(x) được gọi là nghịch biến trên R.
Chữa bài tập 2 – SGK : a/
x
-2,5
-2
-1
- 0,5
0
0,5
y = 
4,25
4
3,75 ... 2 (vì 3 ạ 0)
b/ Thay x= 2 và y = 7 vào phương trình của hàm số ta được 7 = 2a +3 ị a = 2 
ị hàm số đó là : y = 2x +3.
GV nhận xét cho điểm HS.
 HĐ2: Luyện tập
GV đưa đề Bài tập 23 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu HS trả lời miệng câu a/
GV: b/ ĐTHS y = 2x +b đi qua điểm A(1;5). Em hiểu điều này như thế nào ?
GV gọi một HS khác lên bảng trình bày câu b/
GV đưa đề Bài tập 24 – SGK lên bảng phụ
Bài tập 23 – SGK
- HS trả lời miệng câu a/ 
a/ ĐTHS y = 2x +b cắt trục tung tại điểm có tung độ gốc là - 3 ị b = -3
- HS trình bày : b/ ĐTHS y = 2x +b đi qua điểm A(1;5) nghĩa là khi x= 1 thì y = 5
Ta thay x = 1 và y = 5 vào phương trình : 
y = 2x +b Û 5 =2.1 + b Û b =3
Bài tập 24 – SGK
- 3 HS lên bảng trình bày
GV gọi 3 HS lê bảng trình bày bài, 
 mỗi HS làm 1 câu
GV qui ước: (d): y = 2x +3k
 (d'): y = (2m+1)x +2k –3
Yêu cầu HS lớp cùng suy nghĩ và làm bài vào vở.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
 GV đưa đề Bài tập 25 – SGK lên bảng phụ
GV Không cần vẽ đồ thị em có nhận xét gì về đồ thị của hai hàm số này ?
 a/Vẽ đồ thị của các hàm số đã cho ?
 b/ Hãy nêu cách tìm toạ độ của các 
 điểm M và N ?
GV hướng dẫn: Thay y = 1 vào phương trình của các hàm số y =; y = để tìm x.
Yêu cầu HS tính toạ độ của các điểm M và N.
-HS1: a/ ĐK: 2m +1 ạ 0 Û m ạ 
khi đó (d) cắt (d') Û 2m +1 ạ 2 Û m ạ 
kết hợp với ĐK ta có :(d) cắt (d')
 Û m ạ và m ạ 
- HS2: b/ (d)//(d')
- HS3: (d)º(d')
Bài tập 25 – SGK
- HS: Hai đồ thị của hai hàm số y = 
và y = cắt nhau tại cùng 1 điểm trên trục tung vì a ạ a' và b = b'.
- HS vẽ đồ thị vào vở
x
0
-3
x
0
y =
2
0
y =
2
0
b/ HS vẽ đường thẳng song2 với Ox cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 1.
Các M và N đều có tung độ bằng 1 nên ta có : = 1 ị x = 
 = 1 x = 
Vậy M (; 1) ; N (; 1)
GV đưa đề Bài tập 24 – SBT lên bảng phụ
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 
Sau 5 phút GV yêu đại diện 1 nhóm lên trình bày
GV kiểm tra bài làm của 1 vài nhóm
Yêu cầu HS lớp nhận xét, chữa bài của nhóm bạn.
Bài tập 24 – SBT
- HS hoạt động theo nhóm
Bài làm : a/ Đường thẳng y = ax +b đi qua gốc toạ độ khi b = 0 ị đường thẳng y = (k+1)x +k (1) đi qua gốc toạ độ Û k = 0 
b/ Đường thẳng y = ax +b tại điểm có tung độ bằng b nên đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - Û b = 1 - 
c/ Đường thẳng (1) song2 với đường thẳng y = ()x +3 
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
	Hướng dẫn về nhà 
Nắm vững điều kiện để ĐTHS bậc nhất là 1 đường thẳng đi qua O(0;0), điều kiện để đồ thị hai hàm số bậc nhất là hai đường thẳng song2, trùng nhau, cắt nhau.
Luyện kĩ năng vẽ ĐTHS bậc nhất. 
Làm bài tập: 26 – SGK; Bài tập: 20; 21; 22 – SBT.
 Tuần 14 : Soạn ngày :19/11/06 
Tiết 27 : Đ5. Hệ số góc của dường thẳng y = ax +b (a ạ 0)
	Ngày dạy: 07/12/06
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax +b (a ạ 0) và trục Ox, khái niệm hệ số góc củ đường thẳng y = ax +b (a ạ 0) và hiểu được hệ số góc liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox.
HS biết tính góc ap tạo bởi đường thẳng y = ax +b (a ạ 0) với trục Ox trong trường hợp a > 0 theo công thức a = tg a. Trường hợp a< 0 có thể tính góc a một cách gián tiếp.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Vẽ trên cùng 1 MPTĐ đồ thị hai hàm số:
 y = 0,5 x + 2 và y = 0,5 x – 1.
	Nêu nhận xét về hai đường thẳng này ?
HS vẽ đồ thị hai hàm số trên.
Nhận xét: Hai đường thẳng trên song2 với nhau.
Vì có a = a' và b ạ b'.
GV yêu cầu HS lớp nhận xét , cho điểm bài làm 
 của bạn. 	
HĐ2: 1/ Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax +b (a ạ 0)
GV nêu VĐ: Khi vẽ đt: y = ax +b (a ạ 0) trên MPTĐ Oxy, ta gọi giao điểm của đường thẳng này với trục Ox là A, thì đường thẳng này tạo với trục Ox 4 góc đỉnh A. Vậy góc tạo bởi đt y = ax +b (a ạ 0) và tục Ox là góc nào và góc đó có phụ thuộc vào hệ số của hàm số y = ax +b (a ạ 0) không? Là nội dung bài học hôm nay.
 a/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax +b (a ạ 0) với trục Ox
GV đưa ra H10(a) rồi giới thiệu góc a tạo bởi đường thẳng y = ax +b (a ạ 0) với trục Ox như SGK.
H10(b)
Khi a > 0 thì góc a có độ lớn như thế nào ?
GV đưa tiếp hình 10(b) lên bảng phụ
Yêu cầu HS nhận xét về độ lớn của góc a.
b/ Hệ số góc
GV đưa bảng phụ có đồ thị hai hàm số:
 y = 0,5 x + 2 và y = 0,5 x – 1.
Nhận xét gì về các góc tạo bởi các đường thẳng này với trục Ox ?
GV: Vậy các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau hay a = a' thì a = a'.
GV đưa hình 11(a) lên bảng phụ đã vẽ sẵn đồ thị 3 hàm số : y = 0,5x + 2; y = x +2 và y = 2x +2
Hãy xác định hệ số a của các hàm số và xác định các góc tạo bởi các đường thẳng trên với trục Ox ?
So sánh mối quan hệ giữa các góc a với các hệ số a ?
GV đưa hình 11(b) lên bảng phụ đã vẽ sẵn đồ thị 3 hàm số : y = -2x + 2; y = - x +2 và y = -0,5x +2
Hãy xác định hệ số a của các hàm số và xác định các góc tạo bởi các đường thẳng trên với trục Ox ?
So sánh mối quan hệ giữa các góc b với các hệ số a ?
GV cho HS nêu nhận xét - SGK
HS: a > 0 thì a là góc nhọn
H10(b)
- HS: a < 0 thì a là góc tù.
- HS: Các góc này bằng nhau vì đó là 2 góc đồng vị tạo bởi 2 đt song2 với trục Ox
- HS: H.số y = 0,5x + 2 có a1=0,5 > 0; 
y = x +2 có a2=1 > 0; y = 2x +2 có 
 a3= 2 > 0
và a1 < a2 < a3 Û a1 < a2< a3
- HS: H.số y = -2x + 2 có a1= -2 > 0; 
y = - x +2 có a2=- 1 > 0; y =- 0,5x +2 có a3= - 0,5 > 0
và a1 < a2 < a3 Û b1 < b2< b3
GV: Do có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo bởi đt y = ax +b (a ạ 0) với trục Ox nên người ta gọi a là hệ số góc của đt và b gọi là tung độ gốc.
GV nêu chú ý – SGK 
- HS đọc nhận xét – SGK 
	HĐ3: 2/ Ví dụ
GV yêu cầu HS đọc VD1 – SGK 
Xác định toạ độ giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ ?
Vẽ đồ thị hàm số y = 3x +2 .
Xác định góc tạo bởi đt y = 3x +2 với trục Ox?
GV gợi ý: Trong rOAB tỉ số lượng giác nào của góc a ta có thể tính được? 
GV: Tg a = 3 chính là hệ số góc của đt y = 3x + 2 với trục Ox.
Hãy dùng MTBT để xác định độ lớn của góc a ?
GV yêu cầu HS đọc VD2 – SGK 
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
GV gợi ý tính góc a : Hãy tính ?
GV nhận xét bài làm của vài nhóm.
GV: Chốt vấn đề :
 Để tính được góc a là góc tạo bởi đường thẳng y = ax +b (a ạ 0) với trục Ox ta xác định như sau:
+ Nếu a > 0 thì tga = a (Xác định bằng MT ĐT)
+ Nếu a < 0 thì tga' = a; ta tính a' rồi tính a. (a' là góc kề bù với góc a)
Ví dụ 1 – SGK 
- HS: ĐTHS y = 3x +2 cắt Ox; Oy tại B(); A(0;2)
- HS vẽ đồ thị
- HS: Xác định 
 góc a
Trong rOAB có:
tg a = 
tg a = 3 ị a ằ 71034'
Ví dụ 2: (SGK)
Bài làm :
a/ ĐTHS y =- 3x +3 cắt 
Oy; Ox tại A(0;3); B(1;0)
b/ Xét rOAB có
tg = 
ằ 71034' ị a ằ 1800 - 71034' 
 ị a ằ 1080 26'
- HS hoạt động theo nhóm
	Hoạt động 4 : Củng cố 
GV: Vì sao nói a là hệ số góc của đường thẳng y = ax +b (a ạ 0)
Nêu mối quan hệ giữa hệ số góc của đường thẳng với độ lớn của góc tạo bởi đt với 
 trục Ox ?
HS: Nêu được các kiến thức đã học trong bài.
Hướng dẫn về nhà
Học và ghi nhớ mối quan hệ giữa hệ số a và góc a.
Tính được góc a bằng MTĐT.
Làm bài tập : 27; 28; 29 – SGK 
	 Tuần 14 : Soạn ngày :19/11/06 
Tiết 28 : Luyện tập
	Ngày dạy: 12/12/06
I/ Mục Tiêu : 
HS được củng cố mối quan hệ giữa hệ số a và góc a ( góc tạo bởi đường thẳng y = ax +b (a ạ 0))
Có kỹ năng xác hệ số góc a của hàm số y = ax +b (a ạ 0) và vẽ ĐTHS này; Tính góc a, chi vi và diện tích của tam giác trên MPTĐ.
Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, thước kẻ . 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1:1/ Điền vào chỗ trống để được khảng định đúng:
a/ Nếu a > 0 thì a là .... Hệ số a càng lớn thì góc a ... nhưng vẫn nhỏ hơn ....
b/ Nếu a < 0 thì a là .... Hệ số a càng lớn thì góc a ... .	
2/Xác định hệ số góc của hàm số: y = 2x-3 và tính góc a.
	 HS2: Chữa bài tập 28 – SGK 
Yêu cầu
HS1: 	1/ Nêu được nhận xét – SGK
2/ a = 2 ị tg a = 2 ị a ằ 63026' 
 HS2: a/ Vẽ được ĐTHS : y = - 2x +3	
	 b/ Xét rOAB có tg = ị ằ 63026' ị a = 1160 34'
GV nhận xét cho điểm HS.
HĐ2: luyện tập.
GV đưa đề Bài tập 27(a) và Bài tập 29 – SGK lên bảng phụ
GV cho HS lớp hoạt động nhóm
Nửa lớp làm bài tập 27(a); Bài 29(a).
Nửa lớp làm bài 29(b,c)
Sau khoảng 7 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm và chữa bài của các nhóm
GV kiểm tra thêm bài làm của 1 vài nhóm
GV đưa đề Bài tập 30 – SGK lên bảng phụ
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ đồ thị các hàm số y = x +2; y =-x +2 trên cùng 1 MPTĐ.
Hãy xác định toạ độ các điểm A, B, C.
 - Tính số đo các góc của rABC ?
Gọi chu vi và điện tích rABC là p và S . áp dụng đính lí Pitago tính độ dài các cạnh của tam giác rồi từ tính p;S.
- HS hoạt động theo nhóm:
Bài tập 27(a) – SGK
ĐTHS đi qua điểm A(2;6) ị x =2; y = 6. Ta thay x =2; y = 6 vào phương trình : y=ax +3 ta có 6 = 2x+3 ị a = 1,5.
Vậy hệ số góc của đường thẳng là: a = 1,5.
Bài tập 29 – SGK
a/ ĐTHS y = ax +b cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 1,5 ị x= 1,5; y = 0.
Ta thay a = 2; x= 1,5; y = 0 vào pt: y = ax +b ta được 0 =2.1,5 +b ị b = -3
Vậy hàm số đó là: y = 2x -3
b/ Ta thay x= 2; y=2 vào pt y = ax +b ta có:
2 =3.2 + b ị b =- 4. 
Vậy hàm số đó là: y = 3x – 4
c/ ĐTHS y = ax+ b song2 với đt y = nên a = và đi qua điểm B(1; +5) nên ta có: +5 = .1 +b ị b = 5
Vậy hàm số đó là: y = x +5
- Đại diện hai nhóm lên trình bày.
Bài tập 30 – SGK
a/ HS1: Vẽ đồ thị các hàm số:
b/ HS2: Ta có A(-4;0); B(2;0); C(0;2), Ta có: tg = ị ằ 270
tg = ị ằ 450 ị = 1080
c/ HS làm bài theo gợi ý của GV
GV đưa đề Bài tập 31 – SGK lên bảng phụ có vẽ sẵn các đồ thị h.số 
 y = x+1 ; y = ; y =x - 
GV không vẽ ĐTHS có thể xác định các góc a, b, g hay không ?
GV đưa đề Bài tập 26 – SBT lên bảng phụ
GV hướng dẫn HS về nhà c/m:
Để c/m (d) ^ (d') ta cần c/ hai đường thẳng y = ax và y = a'x ^ với nhau Û a.a' = -1 (Tham khảo ở SBT)
Ví dụ: y = - 2x và y = 0,5 x có 
 a.a' = -1 nên hai đt này ^ với nhau.
Ta có : AB = OA +OB = 4 +2 = 6 (cm)
Theo Pitago ta có :AC = (cm)
BC = (cm)
Vậy p = 6 ++ằ 13,3(cm)
S = (cm2)
Bài tập 31 – SGK
- HS quan sát các đồ thị trên bảng phụ và trả lời: Có thể xác định được các góc a, b, g
Vì hàm số y = x +1 có a = 1 ị tg a = 1 
 ị a = 450
Hàm số y = có a = 
ị tg b = ị b = 300
Hàm số y =x - có a= ị tg g =
ị g = 600
- HS nghe GV hướng dẫn về nhà c/m Bài tập 26 – SBT 
Hướng dẫn về nhà
Tiết sau ôn tập chương III : Học theo câu hỏi và phần tóm tắt các kiến thức cần ghi nhớ.
Làm bài tập: 32 đ 37 (sgk : 61)

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n §¹i sè 2.doc