Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 25 đến 28

Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 25 đến 28

I: MỤC TIÊU

 * Học xong bài này học sinh cần phải .

 +Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch .

 + Nhận biết được hai đại lượng có tỷ lệ hay không .

 + Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch .

 + Biết được cách tìm hệ số tỷ lệ , tìm một đại lượng khi biết hệ số và đại lượng kia

II : CHUẨN BỊ .

+ Học sinh xem trước bài

+ GV Chuẩn bảng phụ .

III: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .

 A : ổn định tổ chức . vắng .

 B : Kiểm tra bài cũ .? Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ thuận công thức mô tả là gì ?

 C : Làm việc với nội dung mới .

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

? Hyax cho một VD về hai đại lượng tỷ lệ nghịch đã học

? Cho học sinh thảo luận nhóm ?1.

 ? Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét

? Sự giống nhau của các công thức trên là gì .

? GV : Giới thiệu định nghĩa sgk .

? Học sinh thảo luận nhóm

? Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét

Sự giống nhau của các công thức trên là gì .

? Gv : Giới thiệu định nghĩa sgk

? Học sinh thảo luận nhóm ?2

? Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét

+ Gv : Chốt lại phương án .

y= a/x ; x= a/ y

? Gc : Thông báo chú ý sgk ?

? Sử dụng bẳng phụ

? Học sinh giải tại bảng

? Các học sinh giải tại chỗ . theo nhóm

? Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét

 + Gv : Chốt lại phương án .

y = a/ x =y1 = a/ x1 ; y2 = ?

.

 1: Định nghĩa .

?1 : a, x. y = 12 => y = 12/x

 b, x. y = 500 => y = 500 / x

 c, v = 16/ t => v . t = 16

* Nhận xét : Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia .

* Định nghĩa : / sgk / 57 .

?2: y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ

-3,5 thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ -3,5 ( Vì y= -3,5 / x => x = -3,5 / y )

* Chú ý :

2 :Tính chất .

?3 :

a, Hệ số tỷ lệ

 x1 .y 1 = a => 2.30 = a hay a = 60

 b, y2 = 20 ; y 3 = 15 ; y =20

c, Các tích đó đều bằng 60( Bằng hệ số tỷ lệ )

* Tính chất / sgk / 58

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 7 - Tiết 25 đến 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn . 
Ngày dạy . 	 
Tiết 25 - Luyện tập
một số bài toán về Đại lượng tỷ lệ thuận
I: Mục tiêu 
 + Học sinh có kĩ năng và giải thành thạo các bài toán tỷ lệ thuận và chia tỷ lệ .
Rèn kí năng giải toán và áp dụng với tỷ lệ thức .
II : Chuẩn bị .
+ Học sinh giải bài tập .
III: Nội dung và phương pháp .
 A : ổn định tổ chức . vắng .
 B : Kiểm tra bài cũ 
 C : Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
? Đọc và cho biết yêu cầu bài tập 7 / sgk.
? Khối lượng dầuvà khối lượng đườngquan hệ với nhau như thế nào .
? Hãy thiết lập công thức đó ?
? Nêu kết luận của em .
GV : Chốt vấn đề là em Hạnh nói đúng .
? Đọc và cho biết yêu cầu bài tập 8 / sgk .
? Số cây trồng và chăm sóc của lớp 7A ; 7B ; 7 C tương ứng tỷ lệ với các số nào .
? Hãy trình bày tại bảng .
? Thảo luận nhóm .
Nhận xét trả lời kết quả .
? Bài toán này có thể trả lưòi dưới dạng như thế nào .
( Chia 24 phần thành 3 phần tỷ lệ với 32,28,36 ) 
? Đọc và cho biết yêu cầu bài tập 9/ sgk .
? Thảo luận nhóm .
? Đại diện nhóm trả lời và nhận xét .
? Đọc và cho biết yêu cầu bài tập 10/ sgk
? Thảo luận nhóm .
? Hãy trình bày tại bảng .
? Đại diện nhóm trả lời và nhận xét
1 : Bài tập 7 / sgk / 56 .
Vì khối lượng dầu y ( kg ) tỷ lệ thuận với khối lượng đường x ( kg ) nên ta có .
 y= k x 
 Hay 2 = k 3 => k = 2/3 
 Vậy y = 2/3 . x khi y = 2,5 
 Thì 2/3 . x = 2,5 => x = 2,5. 2/3 => 
x= 3,75 
Vậy bạn Hạnh nói đúng .
2. Bài 8 ( sgk ) /56	
 Gọi số cây trồng và chăm sóc của lớp 7A ; 7B ; 7 C lần lượt là x, y ,z theo đề bài ta có .
x+y + z = 24và = = 
Theo dãy tỷ số bàng nhau ta có . 
= = = 
= =
Do đó x= . 32 = 8 
 y= . 28 = 7 
 z = . 36 = 9
Vậy số cây trồng và chăm sóc của lớp 7A ; 7B ; 7 C lần lượt là : 8 ; 7 ; 9 .
3 : Bài tập 9 / sgk / 56 .
Gọi khối lượng ( kg ) của nikenin, kẽm , đồng lần lượt là x, y, z, 
Theo đề bài ta có . x+y + z = 150 và 
= = 
Theo dãy tỷ số bàng nhau ta có .
= = = = = 7,5
 Vậy x= 7,5 . 3 = 22,5
 y = 7,5 . 4 = 30
 z= 7,5 .13 = 97,5 
khối lượng ( kg ) của nikenin, kẽm , đồng lần lượt là: 22,5 ;30; 97,5 . 
4: Bài tập 10 / sgk / 56 .Gọi độ dài mỗi cạnh của tam giác là x, y , z ( cm ) Theo đề bài ra ta có 
x+y+z = 45 và x/2 = y/3 = z/4 
Theo dãy tỷ số bàng nhau ta có .
x/2 = y/3 = z/4 = x+y+z/2+3+4 = 45/9 = 5 
do đó x= 5.2 = 10
 y = 5.3 = 15 
 z= 5.4 = 20
Độ dai ba cạnh của tam giác lần lượt là .
10cm ; 15 cm ; 20 cm 
D : Củng cố
Bài tập 11 sgk .
E : Hướng dẫn học ở nhà 
 Xem trước bài Đại lượng tỷ nghịch 
VI : Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn . 
Ngày dạy . 	 
Tiết 26 : 
Bài 3 - Đại lượng tỷ nghịch
I: Mục tiêu 
 * Học xong bài này học sinh cần phải .
 +Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỷ lệ nghịch .
 + Nhận biết được hai đại lượng có tỷ lệ hay không . 
 + Hiểu được tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch . 
 + Biết được cách tìm hệ số tỷ lệ , tìm một đại lượng khi biết hệ số và đại lượng kia 
II : Chuẩn bị .
+ Học sinh xem trước bài 
+ GV Chuẩn bảng phụ .
III: Nội dung và phương pháp .
 A : ổn định tổ chức . vắng .
 B : Kiểm tra bài cũ .? Thế nào là hai đại lượng tỷ lệ thuận công thức mô tả là gì ?
 C : Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
? Hyax cho một VD về hai đại lượng tỷ lệ nghịch đã học 
? Cho học sinh thảo luận nhóm ?1. 
 ? Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét 
? Sự giống nhau của các công thức trên là gì .
? GV : Giới thiệu định nghĩa sgk .
? Học sinh thảo luận nhóm 
? Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét 
Sự giống nhau của các công thức trên là gì .
? Gv : Giới thiệu định nghĩa sgk 
? Học sinh thảo luận nhóm ?2 
? Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét 
+ Gv : Chốt lại phương án .
y= a/x ; x= a/ y 
? Gc : Thông báo chú ý sgk ?
? Sử dụng bẳng phụ 
? Học sinh giải tại bảng 
? Các học sinh giải tại chỗ . theo nhóm 
? Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến và nhận xét 
 + Gv : Chốt lại phương án .
y = a/ x =y1 = a/ x1 ; y2 = ? 
........
1: Định nghĩa .
?1 : a, x. y = 12 => y = 12/x 
 b, x. y = 500 => y = 500 / x 
 c, v = 16/ t => v . t = 16 
* Nhận xét : Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia .
* Định nghĩa : / sgk / 57 .
?2: y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ 
-3,5 thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ -3,5 ( Vì y= -3,5 / x => x = -3,5 / y ) 
* Chú ý : 
2 :Tính chất .
?3 : 
a, Hệ số tỷ lệ 
 x1 .y 1 = a => 2.30 = a hay a = 60 
 b, y2 = 20 ; y 3 = 15 ; y =20
c, Các tích đó đều bằng 60( Bằng hệ số tỷ lệ ) 
* Tính chất / sgk / 58 
D : Củng cố
Bài tập 12 sgk .
 a , Hệ số tỷ lệ a= x1 .y1 = 8.15 = 120 
 b, y = 120/x 
 c, x= 6 => y= 20 ; x =10 ; y=12 
E : Hướng dẫn học ở nhà 
 Bài tập 13 - 15 
VI : Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn . 
Ngày dạy . 	 
Tiết 27 
Bài 3 - Một số bài toán về Đại lượng tỷ nghịch
I: Mục tiêu 
 * Học xong bài này học sinh cần biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch 
 II : Chuẩn bị .
+ Học sinh xem trước bài 
III: Nội dung và phương pháp .
 A : ổn định tổ chức . vắng .
 B : Kiểm tra bài cũ .
 ? Thế nào là hai đại lượng tỷ nghịch nêu tính chất về hai đại lượng tỷ lệ nghịch .
 C : Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
?GV Nhắc lại đầu bài .
? Hãy nêu mối quan hệ của hai đại lượng vận tốc và thời gian để đi hết một quãng đường 
? Hai đại lượng tỷ lệ nghịch thì có tính chất gì .
? Theo đầu bài ta biết những tính chất nào .
? Theo đầu bài ta biết những đại lượng nào .
? Học sinh đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Hãy suy nghĩ theo nhóm để tìm cách giải .
? Số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng quan hệ vfowis nhau như thế nào .
? Hãy thiết lập các tích bằng nhau .
Vận dụng tính chất tỷ lệ thức để tìm x1 ; x 2 ; x3 ; x4 
? Hãy trình bày nội dung tại bảng .
? Hãy nhận xét kết quả của bạn .
? Hãy thảo luận nhóm .
? Hai đại lượng tỷ lệ nghịch thì có quan hệ với nhau như thế nào .
1: Bài toán 1: ( sgk /59) 
Giải 
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là( km/h) và v2 ( km/h)thời gian tương ứng của ô tô đi từ A đến B là lần lượt là t1 và t2 ( h) 
Ta có v2 = 1,2 v1 và t1 = 6 do vận tốc và thời gian của vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỷ lệ nghịch .
Ta có : mà = 1,2 
T1 =6 => 1,2 = 6/t2=> t2 = 6 / 1,2 = 5 
Trả lời : nếu đi với vận tốc mới ô tô đi hết 5 h 
2: Bài toán 2 ( sgk /59 )
Giải 
Gọi số máy lần lượt của 4 đội là .
x1 ; x 2 ; x3 ; x4 
Ta có x1 + x 2 + x3 + x4 = 36 vì số máy tỷ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có 4x1 = 6x 2 =10x3 = 12 x4 
BCNN( 4,6,10,12) = 60 
Chia tất cả cho 60 ta được .
4x1/60 = 6x 2 /60 =10x3 /60= 12 x4 /60
Hay 
x1/15= x 2/10 = x3 /6= x4 /5 =
x1 + x 2 + x3 + x4 /15+10+6+5 = 36/36 = 1
 x1/15 = 1=> x1 = 15
 x 2/10 = 1=> x2 = 10
 x3 /6 = 1=> x3 = 6 
 x4 /5 = 1 => x4 = 5 
Vậy số máy lần lượt là . 15, 10 ,6 , 5.
?1:
a, x và y tỷ lệ nghịch nên x = a/y 
b, y và z tỷ lệ nghịch nên y = b/z 
-> x= a: b/z = a/b . z 
Vậy x và z tỷ lệ thuận theo hệ số tỷ lệ a/b 
b, x và y tỷ lệ nghịch nên x = a/y 
y và z tỷ lệ thuận nên y = b.z => x= a/bz
D : Củng cố
Bài tập 16 và 17 sgk .
E : Hướng dẫn học ở nhà 
VI : Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn . 
Ngày dạy . 	 
Tiết 28 - Luyện tập và kiểm tra 15 /
I: Mục tiêu 
 * Tiếp tục rèn kĩ năng giải bài toán tỷ lệ nghịch . Tính chất dãy tỷ số bằng nhau . Học sinh giải thành thạo các bài toán tỷ lệ nghịch . 
II : Chuẩn bị .
+ Học sinh làm bài tập .
III: Nội dung và phương pháp .
 A : ổn định tổ chức . vắng .
 B : Kiểm tra bài cũ . Kết hợp với luyện tập .
 C : Làm việc với nội dung mới .
Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
?GV Nhắc lại đầu bài .
? Hãy nêu mối quan hệ của hai đại lượng 
? Các học sinh giải tại chỗ và cho nhận xét bài làm của bạn 
? Hai đại lượng tỷ lệ nghịch thì có tính chất gì .
? Học sinh đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Hãy suy nghĩ theo nhóm để tìm cách giải .
? Hãy thiết lập các tích bằng nhau .
? Hãy trình bày nội dung tại bảng .
? Hãy nhận xét kết quả của bạn .
? Hãy thảo luận nhóm .
? Hai đại lượng tỷ lệ nghịch thì có quan hệ với nhau như thế nào .
? Đọc và cho biết yêu cầu đầu bài .
? Hãy thảo luận nhóm .
1: Bài tập 16 / sgk /61 .
Trên cùng một cánh đồng với cùng một năng suất như nhau thì số người làm hết cỏ cánh đồng đó và số giờ là hai đại tỷ lệ nghịc 
Gọi số giờ để 12 người làm hết số cỏ cánh đồng là x .Theo tính chất của đại lượng tỷ lệ nghịch ta có 
=> x = 3.6/12 = 1,5 
Trả lời : 12 người làm cỏ cánh đồng hết 1,5 giờ .
2: Bài tập 20 sgk/ 61 .
Giải 
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch theo điều kiện của bài toán và tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên ta có .
=> t sư tủ = 1,5 .12 = 8 giây
Tương tự .
=> t cho san = 1,6 .12 = 7,5 giây
 t ngựa = .12 = 6 giây 
Thành tích của cả đội là .
12+8+7,5+6 = 33,5s
Vậy đội tuyển đó đã phá kỉ lục thế giới 
3: Bài tập 21 / sgk / 61
Gọi số máy lần lượt của 3 đội là .
x1 ; x 2 ; x3 Vì số máy có cùng năng xuất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch do đó ta có.
Vậy x1 = 24. 1/4 = 6
X2 = 24 .1/6 = 4
 X3 = 24. 1/8 = 3 
Trả lơì : số máy của cả đội theo thứ tự là 
6 ; 4 ; 3( Máy ) 
Bài kiểm tra 15 phút 
1: Hai đại lượng x và y có tỷ lệ nghịch với nhau hay không .
X
1
2
3
4
5
y
160
80
50
40
32
2: Hai đội máy cày , cày trên hai thửa ruộng có diện tích như nhau . Đội thứ nhất cày hết 6 ngày , đội thứ hai cày xong hết 8 ngày ? Tính số máy mỗi đội . Biết hai đội có 7 máy .
Đáp án .
1: X và y không tỷ lệ nghịch vì : 2.80 # 3.50
2 : gọi số máy đội 1 và 2 là : x và y vì số máy cày xong và thời gan là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên ta có x.6 =y.8 => 6x / 24 = 8 y / 24 
hay x / 4 = y / 3 = x + y / 7 = 1 => x= 4 ; y = 3 
 D : Củng cố
Bài tập 16 và 17 sgk .
E : Hướng dẫn học ở nhà 
VI : Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 25 - 28.doc