Giáo án môn Đại số 6 - Tiết thứ 6: Phép cộng và phép nhân

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết thứ 6: Phép cộng và phép nhân

Tiết 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.

2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

3. Thái độ: Biết vận dụng hợp lý các tính chất trên để giải toán

B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp

C. CHUẨN BỊ:

1. GV: Máy chiếu, phim, phấn màu, bảng phụ các tính chất của số tự nhiên

2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, dụng cụ học tập

D. TIẾN TRÌNH:

I. Ổn định tổ chức (1):

II. Bài cũ : Không kiểm tra

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề (3): Ở T”H các em đã được học phép cộng &phép nhân các số tự nhiên . Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta 1 số tự nhiên duy nhất, tích hai só tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân cũng có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó chính là nội dung của bài

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết thứ 6: Phép cộng và phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6: PHép cộng và phép nhân
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ: Biết vận dụng hợp lý các tính chất trên để giải toán
B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp
C. Chuẩn bị:
1. GV: Máy chiếu, phim, phấn màu, bảng phụ các tính chất của số tự nhiên
2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài, dụng cụ học tập
D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức (1’):
II. Bài cũ : Không kiểm tra
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề (3’): ở T”H các em đã được học phép cộng &phép nhân các số tự nhiên . Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta 1 số tự nhiên duy nhất, tích hai só tự nhiên cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân cũng có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó chính là nội dung của bài
2. Triển khai:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
10’
10’
6’
Hoạt động 1: HS đọc nội dung BT
Nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích HCN.
?HS lên bảng trình bày
? Nếu chiều dài của HCN là a, chiều rộng là b. Ta có công thức tính chu vi và diện tích như thế nào?
HS làm ?1, ?2
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện của nhóm lên báo cáo kết quả
Hoạt động 2: Ôn lại tích chất của phép cộng và phép nhân
? Nhắc lại các tính chất về phép cộng và phép nhân đã được học ở T’H
? Vận dụng các tính chất trên làm ?3 SGK
? HS nhắc lại các tính chất trên
Hoạt động 4: Vận dụng làm bài tập
HS lên bảng.
Cả lớp thảo luận kết quả.
GV: Nhậnu xét đánh giá kết quả
1.Tổng và tích hai số tự nhiên:
BT: Tính chu vi và diện tích HCN có chiều dài bằng 32 m , chiều rộng 25m
Giải:
Chu vi HCN là: (32 + 25) 2 = 114 )m)
Diện tích HCN là : 32 x 25 = 800 (m2)
?Tổng quát: 
P = (a + b) 2
S = a x b
 ?1
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
?2 Tích của một số với số 0 bằng 0
Nếu tích của hai thừa số mà bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng 0
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân:
? 3 Tính nhanh:
46 + 17 + 5 4
 = (46 + 54) + 17
 = 100 + 17 = 107
b. 4.37.25 = (4.25). 37
 = 100. 37 = 3700
c. 87 . 36 + 87 . 64
 = 87 ( 36 + 64)
 = 87 . 100 = 8700
4. Bài tập:
HS làm BT 27/16
86 + 357 + 14
 = (86 + 14) + 357
 = 100 + 357 = 457
 b.28 .64 + 28 . 36
 = 28 (64 + 36)
 = 28 . 100 = 2800
IV. Củng cố (3’): 
 Nhắc lại các tính chất đã học, các dạng bài tập đã giải
V. Dặn dò (2’): - Xem lại bài, làm bài tập 31,32,33 SGK và BT 49 à 53 sách BT
 -Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET6 (1).doc