Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 93, 94, 95

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 93, 94, 95

Tiết 93 : LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu :

- Tiếp tục cũng cố về kiến thức phân số, hỗn số, số thập phân.

- Rèn luyện kĩ năng thực hiẹn các phép tính trên số thập phân.

- Có ý thức chuyển đổi cần thiết khi tính toán trêntập hợp số.

B. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề

C. Chuẩn bị :

- Gv: bài soạn, sgk, bảng phụ

- Hs : bài tập, bài củ

D. Tiến trình các bước lên lớp :

I, On định tổ chức lớp :

 Lớp sĩ số vắng

 6E 43 3

 6G 44 4

II, Bài củ :

 A, tính 2678,2 + 126 = ?

 Hs1 : Muốn cộng 2 số thập phân ta làm ntn?

 Tính : b, 36,05 + 13, 214

 

doc 7 trang Người đăng thu10 Lượt xem 763Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 93, 94, 95", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/03/04
Tiết 93 : LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
Tiếp tục cũng cố về kiến thức phân số, hỗn số, số thập phân.
Rèn luyện kĩ năng thực hiẹn các phép tính trên số thập phân.
Có ý thức chuyển đổi cần thiết khi tính toán trêntập hợp số.
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
Chuẩn bị :
Gv: bài soạn, sgk, bảng phụ
Hs : bài tập, bài củ 
Tiến trình các bước lên lớp :
I, Oån định tổ chức lớp :
	Lớp 	sĩ số	vắng
	6E	43	3
	6G	44	4
II, Bài củ :
	A, tính 2678,2 + 126 = ?
	Hs1 : Muốn cộng 2 số thập phân ta làm ntn?
	Tính : b, 36,05 + 13, 214
III, Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1:
Tính tổng nhiều số hạng khi biết được tổng hai số hạng
Gv: sử dụng bảng phụ ở câu b, c, d, e, g, đã có kết quả và cho hs quan sát rồi điền vào ô trống mà không cần tính chỉ dựa vào t/c?
A, 
Gv: để áp dụng được tổng thì ta đưa tổng tên ntn?
Gv: yêu cầu giải thích việc thay thế giá tị của tổng cho 2 số hạng.
Chỉ ra dựa theo yêu cầu nào ? vì sao ?
HĐ2 :
Tính tích nhiều thừa số bằng cách thay tích bởi 2 thừa số :
Gv: quan sát bảng phụ kết quả của tích sau:
A, 39.47 = 1883
B, 15,6 . 7,02 = 109,512
C, 1833 . 3,1 = 5682,3 
D, 109,512,2 = 569,4624
Và điền vào chổ trống ?
BT 112
A, (36,05 + 2678,2)+126
= 36,05 + (2678,2+126)
gv: ta đã có những kết quả trên chưa?
= 36,05 +2804,2 
= 2840,25
(126 + 36,05) + 13, 214
= 126 + (36,05+13,214)
= 126 +49.264
= 175,264
c, hs tự trình bày 
c, (678,27+)+2819,1
=(678,27+2819,1)+
= 3497,37 +14,02
= 3511,39
bt 113
a, ( 3,147).39 = 3,1.(47.39)
= 3,1.1833
= 5682,3
(15,6).5,2 . 7,02
= (15,6 . 7,02). 5,2
= 109,512 . 512
= 569,4624
5682,3 : ( 3,1.47)
= (5682,3: 3,1) : 47
= 1833 : 47
= 39
IV, Cũng cố :
	Thực hiện tính tổng hợp trên p/số, hỗn số, số thập phân:
3,2 . 
V, Dặn dò :
	Tiếp tục cũng cố, và ôn tập từ phân số. Làm bt..
	Hôm sau hiểm tra 1 tiết
VII, Rút kinh nghiệm bài dạy :
Ngày : 27/03/04
Tiết 94 : KIỂM TRA
Mục tiêu :
cũng cố và kiểm tra kiến thức chương III
rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính chát, áp dụngn trên p/số.
Có thái độ chú ý đến việc mowr rộng tập hợp số ng Z
Phương pháp : Kiểm tra
Chuẩn bị :
Gv : Đề, đáp án, bảng phụ
Hs : giấy bài làm
Tiến trình các bước lên lớp :
I, Oân định lớp :
	Lớp 	sĩ số 	vắng 
	6 E 	43	2
	6G	44	2
II, Đề 
Câu 1 : Phát biểu quy tắc cộng hai p/số không cùng mẫu số ?
Aùp dụng tính : 
Câu 2 : Tính giá trị biểu thức :
Câu 3: Tìm x biết :
Câu 4: Tìm hai cách viết p/số dưới dạng thương hai p/số có tử và mẫu là các số nguyên dương có 1 chữ số.
III, Đáp án và thang điểm:
Câu 1: quy tắc Sgk ( 1,5)
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4 :
Hai cách là : 
IV, Rút kinh nghiệm bài dạy :
Ngày 30/03/04
Tiết 95 : TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
Mục tiêu :
Hs nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị p/số cảu một số cho trước.
Có kĩ năng vận dụng quy tắc để tìm giá trị p/số của 1 số cho trước.
Có ý thức áp dụng vào giải bài toán thực tế.
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
Chuẩn bị : GV : bài soạn, sgk
Tiến trình các bước lên lớp :
I, Tiến trình các bước lên lớp :
	Lớp 	sĩ số 	vắng 
	6E	43	2
	6G	44	1
II, Bài củ : 
HĐ1 :
:5
Hoàn thành sơ đồ sau :
20
.4
=
=
=
:5
=
.4
Từ đó rút ra két luận gì ?
Gv: cho hs phát biểu và chốt lại vấn đề
Gv: ta đi vào một bài toán sẽ áp dụng kiến thức nay ?
III, Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ2 :
Tìm tòi phát hiện kiến thức mới :
Gv: gọi 1 hs đọc đề
Gv tóm tắt
Gv: cho quay lại bài toán : 2/3 là chia thành 3 phần lấy 2 phần, nghĩa là chia 3 nhân 2”
Gọi hs thực hiện : so sánh với 45.2/3
Như vậy : 2/3 của 45 nghĩa là 2/3 .45
Gv thu bài củ thì thực hiện
Phép trừ 45.2/3 ntn?
Gv viết 60 % 60/100 = 5/10 = 3/5
Tương tự
Gv: gọi hs thực hiện cho các câu còn lại?
Số hs thích các môn còn lại ?
Hs lên bảng thực hiện?
Thực hiện ?1
Gv: tổng quát lên
Số hs thích 1 môn nào đó là m/n và tổng số hs là b ta có ntn?
Gv: nhấn mạnh : m/n của b
Tức là m/n.b
Gọi 2 hs nhắc lại quy tắc sgk?
HĐ3 :
Cũng cố quy tắc
Gv: vận dụng quy tắc tìm các giá trị p/số khi biết số đó ?
Gv: gợi ý vận dụng quy tắc
Chú ý : yêu cầu hs chỉ ra m/n? b?
Gv: gọi hs lên bảng câu b, c
Gv: như vậy : m/n là 
Vậy tính ntn?
Gọi 1 hs lên bảng thực hiện các câu còn lại
Gv: lưu ý :
Ta phải đưa về p/số
1, Ví dụ :
lớp 6E có 45 hs :
 thích bóng đá
60 % thích đá cầu
 thích bóng bàn
 thích bóng chuyền
số hs thích mỗi môn?
giải :
số hs thích bóng đá
số hs thích đá cầu 
 45.60% = 9.3 = 27
hs thực hiện
số hs thích bóng bàn
 45. = 10
số hs thích bóng chuyền
 45.
2, quy tắc
muốn tính m/n của b cho trước, ta tính 
b. (m,b Є N*, n ≠ 0)
vd: tìm của 14
ta tính : 14. = 2.3 = 6
vậy : của 14 bằng 6
3, luyện tập
?2
a, của 76. = 19.3 = 57 (cm)
IV, Cũng cố :
	1, Để tìm giá trị p/số m/n của số b ta làm ntn?
	2, hướng dẩn bt 116
chú ý : 16 % của 25
nghĩa là muốn tính 16% của 25 ta cần tính 25% của 16
V, Dặn dò :
	Xem lại vở ghi, học quy tắc shk
	Làm bt 116,117,118,120,121
	Hôm sau luyêïn tập

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 93 - 95.doc