Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 51, 52

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 51, 52

Tiết 51: LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:

1/ Kiến thức: Củng cố hiệu hai số nguyên. Hiểu được ý nghĩa của phép trừ hai số nguyên trong bài toán thực tiễn

2/ Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính nhanh, nhẩm hiệu bằng cách xác định số đến

3/ Thái độ: Thấy rõ sự quan trọng của phép trừ trong Z

B. Phương pháp:

Nêu và giải quyết vấn đề, Vấn đáp

C. Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi, bảng phụ

D. Tiến trình các bước lên lớp:

I> On định lớp:

Lớp Sĩ số Vắng Phép

6E 43

6G 44

II> Bài cũ

1/ Nêu quy tắc trừ hai số nguyên?

Làm BT 48: 0 – 7 = a – 0 =

 7 – 0 = 0 – a =

GV: Như vậy để trừ đi một số nguyên nào đó thì ta thực hiện cộng với số đôi của số ngừơi đó? Vậy việc xác định số đố i là rất rất cần thiết trong việc tính hiệu. Ta vào bài mới

 

doc 6 trang Người đăng thu10 Lượt xem 839Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 51, 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
1/ Kiến thức: Củng cố hiệu hai số nguyên. Hiểu được ý nghĩa của phép trừ hai số nguyên trong bài toán thực tiễn
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính nhanh, nhẩm hiệu bằng cách xác định số đến
3/ Thái độ: Thấy rõ sự quan trọng của phép trừ trong Z
Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, Vấn đáp
Chuẩn bị: Máy tính bỏ túi, bảng phụ
Tiến trình các bước lên lớp:
Oån định lớp:
Lớp	Sĩ số	Vắng	Phép
6E	43
6G	44
Bài cũ
1/ Nêu quy tắc trừ hai số nguyên?
Làm BT 48: 0 – 7 = a – 0 =
 7 – 0 = 0 – a =
GV: Như vậy để trừ đi một số nguyên nào đó thì ta thực hiện cộng với số đôi của số ngừơi đó? Vậy việc xác định số đố i là rất rất cần thiết trong việc tính hiệu. Ta vào bài mới
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò – ghi bảng
HĐ 1: 
Hình thành kỹ năng tìm số đối của một số ng
GV: sử dụng bảng phụ
GV: Nêu quan hệ giữa a và (-a)
Là hiệu số ntn với nhau
Như vậy ta phải điền vào các ô là các số đối thẳng cột
Gv: cho hs thực hiện
Gv lưu ý: -a có giá trị là –(-3)
Như vậy a=? (xét tính tương tự )
HĐ2: áp dụng phép trừ vào bài toán thực tiễn
Gv: cho hs đọc đề sgk
Gv: muốn tính tuổi thọ của ác si mét
Ta làm ntn?
Ta thực hiện phép tính ntn?
GV: Tìm số đối của (-287)
Để thực hiện phép trừGV: có thể dùng t/c giao hoán
Phép cộng để tính
(212)287 = 287 – 212 = ?
HĐ3: vận dụng việc tính hiệu thông qua tìm số hạng chưa biết
Gv: 2 + x = 3 => x= ?
(gv có thể hỏi: muốn tìm số hạng chưa biết là làm ntn?)
 thự c hiện 3-2 cho kết quả?
GV: Tương tự x + 6 = 0 tìm x = ?
0 – 6 = 0 + ?
có thể áp dụng ngay BT 48 để ng ra ng:
x = -6
tương tự gv: cho hs tự thực hiện 
HĐ4: đưa ra t/c của phép trừ số ng (BT55) và số dùng máy tính bỏ túi trong phép trừ 2 số ng
BT55: GV: giới thiệu đề và hỏi
Có 2 số nguyên nào mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ?
Cho vd
Thế thì: tìm vd mà hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ? Cho vd
Vậy em có đồng ý với ý kiến của ai?
GV: không dừng lại lâu ở bt này
BT56
GV: hướng dẫn cho hs sử dụng máy tính trong nút + - , để thực hiện phép trừ hai số nguyên bằng nhiều cách
Vd: thực hiện tích: 
37-105
102-(-5)
thợp: -69-(-9)
cho hs thực hiện theo 2 cách và nêu kết quả
gv: tên câu hs thực hành trên máy với câu a, b, c, theo các cách có thể được?
Bt49
Điền số thích hợp vào ô trống
a
-12
+2
0
-3
-a
12
-2
0
-(-3)
 HS trả lời
Là hai số đối nhau
Hs thực hiện điền vào bảng
BT52
Giải
Hs trả lời lấy năm mất trừ đi năm sinh
Tuổi thọ của ácsi mét là (-212)-(-287)
= (-212)+287
=75
BT: 54
Tìm xỴZ
2+x=3 
hs đáp 3-2
x=3-2=3+(-2_=1
x=1
x+6=0
x=0-6=0+(-6)
x=-6
c)x+7=1
HS thực hiện
BT55
HS trả lời
Vd: (-2)-(-3)
=(-2)+3=1
vậy 1>(-2)
VD: (-5)-(-8)=(-5)+8=3
3>-5 và 3>-8
HS trả lời
Đồng ý với ý kiến của Lan
BT56: sử dụng máy tính bỏ túi
7 - 1 0 5 = 
1 0 2 - 5 + - = 
C1: - 6 9 - 9 + - =
C2: 6 9 + - - 9 + - = 
HS thực hiện
Hướng dẫn học ở nhà
GV: Về nhà tiếp tục hoc quy tắc (sgk) xem lại các bt đã làm
Làm BT: 80,81,82,83,84 (sbt trang 76)
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tiết 52: 	QUY TẮC DẤU NGOẶC
Mục tiêu: 
1/ Kiến thức: Hiểu được khi mở dấu ngoặc đằng trước có dấu (-) (+) thì dấu các số hạng thay đổi ntn. Biết k/n tổng đại số
2/ Kỹ năng: Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc. Để tính nhanh hợp lí của một tổng đại số
3/ Thái độ: Rèn luyện chính xác cẩn thận trong việc tính tổng đại số
Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, Vấn đáp
Chuẩn bị: 
Tiến trình các bước lên lớp:
I> Oån định lớp:
Lớp	Sĩ số	Vắng	Phép
6E	43
6G	44
Bài cũ
1/ Nêu quy tắc trừ hai số nguyên?
2/ Tính
3-(3-7)= 3 – [3+(-7)] = 3 – (-4) = 3 + 4 = 7
6-(2-9)= 6 – [2+(-9)]
 = 6 – (-7) = 6 + 7 = 13
GV: Như vậy ta thấy dấu ngoặc ở cả hai biểu thức đều có dấu (-) và ta phải thực hiện trong ngoặc trước
Có cách nào để mở dấu ngoặc và thực hiện từ phải sang trái
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò – ghi bảng
HĐ1:
Thông qua ?1 ?2 đưa đến quy tắc dấu ngoặc
Gv: tìm số đối của
2 ? 5 ? và của 2 + (-5) ?
b) so sánh tổng số đối 2 và (-5)
và tổng số đối 2 + (-5) ?
gv: vậy em có nhận xét gì?
gv: gợi ý để hs đưa ra
GV: tính và so sánh kết quả
Gv: cho hs thứ nhất thực hiện 7 + (5-13) nêu kết quả?
Hs thứ 2 thực hiện
7+5+(-13) = ? cho kết quả
vậy kêt làm gì?
tương tự cho câu b)
GV: có nhận xét gì về dấu của các số hạng trong ngoặc trước và sau khi mở ngoặc?
Nêu dấu + đằng trước thì ntn
Nêu dấu – đằng trước thì ntn
Gv: vậy ta có quy tắc gì
Gv cho 2 hs nhắc lại
Gv chốt lại vấn đề
Củng cố: HĐ2
GV bỏ dấu ngoặc rồi tính
GV HD HS thực hiện
B/ GV: cho HS lên bảng tự làm, nhận xét
GV: Nêu thêm 2 vd trong sgk
Cho hs tính với yêu cầu trên
GV: nhận xét kết quả, bổ sung và chốt lại quy tắc
HĐ3
Tổng đại số
GV: đưa ra biểu thức
GV: hãy viết biểu thức bên thành tổng các số hạng?
Bảng dấùu ngoặc
Gv: phép trừ ta bao giờ cũng biến đổi được dưới dạng phép cộng (cộng số đối). Do đó mỗi dạng các phép tính cộng, trừ, như biểu thức bên gọi là một tổng đại số
GV: giới thiệu các thao tác có thể làm trên tổng đại số như sgk 
Thông qua vd
Gv: nêu nhận xét một vd
Cho hs nêu và tự thực hiện
Gv nêu vd và thực hiện
Gv chú ý đến dấu ngoặc khi có dáau – đằng trước
Gv để không sợ nhầm lẫn ta gọi tắt tổng đại số là tổng
HĐ4: củng cố
Gv
Ta áp dụng tổng hợp (đặt dáu ngoặc, vị trí) để sao cho thực hiện nhanh nhất, hợp lí nhất
GV: tương tự cho hs
Thực hiện nêu kết quả
1. quy tắc dấu ngoặc
?1
a/ 2 có số đối –2
(-5) có số đới 5
2+(-5) = -3 có số đối 3
b/ 2 + (-5) = 3
số đối của một tổng bằng tổng các số đối nghĩa là
-(a+b) = (-a) + (-b)
?2
a/ 7+(5-13) = 7 + [5+(-13)]
= 7+(-8) = -1
7+5+(-13) = 12 + (-13)
= -1
vậy 7 + (5-13) = 7+5+(-13) = -1
b/ 12 – (4-6) = 12 – [4+(-6)]
= 12-(-2)=12+2=14
12-4+6 = 8+6 = 14
vậy 12-(4-6) và 12-4+6
HS đúng
 dấu các số hạng không đổi dấu
dấu các số hạng đổi dấu
* quy tắc (sgk)
? 3
a/ (768-39)-768
= 768 – 39 – 768 = -39
b/ (-1579)-(12-1579)
= (-1579) – 12 + 1579
= [(-1579) + 1579] – 12
= 0 – 12 = -12
c/ 324 + [112 – (112 +324)]
HS thực hiện
D/ (-256)-[(-257)+156 – 56] 
hs thực hiện
2. tổng đại số
a/ 5 + (-3)-(-6)-(+7)
= 5+(-3)+6+(-7)
= 5- 3 + 6 – 7
* tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ
ta có thể
thay đổi vị trí kèm theo các dấu của chúng
vd: 2+3-5=(-5)+3+2=0
a-b-c = b +a-c
Đặt dấu ngoặc tuỳ ý để nhân tổng các số hạng
284-75-25
= 284-(75+25)=
284 – 100 = 184
2. Luyện tập:
bt57: tính tổng
a) (-17)+5+8+17
= [(-17)+17 + (5+8)]
= 0 + 13 = 13
30 + 12 + (-20) + (-12)
HS thực hiện
Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học thuộc lý thuyết, quy tắc, các nhận xét (SGK)
Làm bt: 58,59,60 SGK
GV: HD bài tập 59
Rút kinh nghiệm bài dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tiet 51- 52.doc