Tiết 47: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về cộng Hai số nguyên
- Hiểu được ý nghĩa việc dùng số nguyên có thể biểu diễn cho sự tăng, giảm của một đại lượng
- Liên hệ kiến thức vào thực tiễn
- Diễn đạt tình huống thự c tiễn bằng ngôn ngữ toán học
B. Phương pháp:
Nêu giải quyết vấn đề – thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị:
GV
HS
D. Tiến trình các bước lên lớp:
I> On định lớp:
Lớp Sĩ số Vắng Phép
6E 43
6G 44
II> Bài cũ:
HS: 1. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm?
HS: 2. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
3. Làm BT 30
Đáp án: 1763 + (-2) <>
(-105) + 5 > -105
(-29) + (-11) <>
Tiết 47: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cộng Hai số nguyên Hiểu được ý nghĩa việc dùng số nguyên có thể biểu diễn cho sự tăng, giảm của một đại lượng Liên hệ kiến thức vào thực tiễn Diễn đạt tình huống thự c tiễn bằng ngôn ngữ toán học Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề – thảo luận nhóm Chuẩn bị: GV HS Tiến trình các bước lên lớp: I> Oån định lớp: Lớp Sĩ số Vắng Phép 6E 43 6G 44 II> Bài cũ: HS: 1. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? HS: 2. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? 3. Làm BT 30 Đáp án: 1763 + (-2) < 1763 (-105) + 5 > -105 (-29) + (-11) < -29 GV: Nhờ vậy: Một số ng dương cộng với một số ng âm thì tổng sẽ giảm (giảm đi giá trị tuyệt đối số ng âm đơn vị) Một số ng âm cộng một số ng dương thì tổng sẽ tăng (tăng lên giá trị tuyệt đối của số ng dương đơn vị) * để hiểu rõ vấn đề hơn ta đi vào luyện tập làm một số bài tập III> Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò – nội dung ghi bảng HĐ1: củng cố kiến thức cộng hai số nguyên (cộng hai số nguyên cùng dấu,cộng hai số ng trái dấu) GV :cho quy tắc cộng hai số ng âm đã phát biểu (bài cũ). Aùp dụng tính BT31. GV cho HS lên bảng GV: nhắc lại cộng hai số ng âm khác dấu GV: Cho HS thực hiện theo nhóm GV: Lưu ý cho việc xác định dấu của tổng: là dấu của số trong có giá trị tuyệt đối lớn hơn Cột 1,2 GV cho HS tự tính nêu kết quả, lưu ý, tổng 2 số đối bằng bao nhiêu Cột 4: cho HS làm bằng cách nhẩm tính số, và kiểm tra lại bằng cách cộng hai số ng HĐ2 Vận dụng cộng hai số ng vào bài toán tính qhệ biểu thức và biểu thị số ng cho hai đại lượng ngược nhau GV: với x=4 thì x+(-16)=? GV vậy gtrị biểu thức bằng –12 tại x=4 Hoặc với x=4 Tổng giá trị cho hs thực hiện GV gọi 2 HS đọc để x biểu thị gì? GV vậy nếu tăng 5 triệu thì x=? nêu s giảm 2 triệu thì nghĩa là tăng bao nhiêu trịêu? GV củng cố lại nội dung bài tập Và nêu ý nghĩa việc dùng số ng để biểu thị số bảng hay giảm của một đại lượng trong thực tiễn BT 31: Tính HS thực hiện (-30)+(-5)= -(30+5)=-35 (-7)+(-13)= -(7+13)=-20 (-15)+(-235)= -(15+235)= -250 BT32: Tính HS trả lời (+16)+(-16)=10+ 14+(-6)=+(14-6)=8 (-8)+12=+(12-8)=+4 BT33 Điền số thích hợp vào ô trống a -2 18 12 -2 -5 B 3 -18 -12 6 -5 a+b +1 0 0 4 -10 HS thực hiện BT34: tính giá trị biểu thức x+(-16) biết x=4 HS trả lời = 4 +(-16) = -(16-4)=12 Vậy gtrị biểu thức bằng –12 với x=4 (-102)+2 = -(102-2)=-100 vậy gtrị bthức bằng –100 với y =2 BT35 HS trả lời X: số tiền tổng a) x= +5 x= -2 IV> Hướng dẫn học ở nhà:GV: Tiếp tục củng cố quy tắc SGk Làm BT: 44,45,46,50,55 SGKTrang 59,60 V> Rút kinh nghiệm bài dạy: Tiết 48: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp , cộng với 0, cộng với số đối 2. Kỹ năng Sử dụng T/c để tính tổng nhanh, hợp lí 3. Thái độ: Ý thức vận dụng t/c để tính tổng của nhiều số nguyên Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề – thảo luận nhóm Chuẩn bị: Bảng hệ thống 4 t/c Tiến trình các bước lên lớp: I> Oån định lớp: Lớp Sĩ số Vắng Phép 6E 43 6G 44 II> Bài cũ: 1/ cho a,b,c Ï N. Nêu các tính chất của phép cộng trong N.Viết công thức 2/ Tính và so sánh (-2)+(-3)= (-3)+(-1)= và đáp án 1) tính giao hoán: a+b=b+a 2) tính kết hợp: (a+b)+c = a+(b+c) 3)Cùng với số 0: a+0=0+a=a 2) (-2)+(-3)=-(2+3)=5 (-3)+(-2)=-(3+2)=-5 vậy (-2)+(-3)=(-2)+(-2) GV: vậy ta có khẳng định răng phép cộng trong 2 vẫn có t/c giao hoán không? Các t/c trong N cần đúng với trong Z không Để hiểu rõ vấn đề ta đi vào bài mới III> bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò - nội dung ghi bảng HĐ1 Thông qua VD hình thành t/c giao hoán GV: cho HS làm ?1 , câu b,c GV tính kết quả và so sánh Nhận xét gì về 2 tổng bên Tổng trị: Tính(+8)+(+4)=? (+4)+(-8)=? So sánh 2 tổng trên GV: như vậy con có nhận xét gì khi ta đổi chỗ các số lượng? Thì tổng nó nh? GV: đầu đó có nghĩa là gì? GV: vậy nêu cho a,b ỴZ A+b nh với b+a? GV: đó là t/c giao hoán Củng cố GV: yêu cầu không cần tính mà trả lời ngừng dựa vào t/c HĐ2: thông qua vd hình thành t/c kết hợp GV: cho HS làm ?2 GV: như vậy ếu tổng quá lên (a+b)+c=? (a+c)+b=? GV đó chính là t/c kết hợp Củng cố: làm vd GV để thực hiện nhanh hơn ta có thể áp dụng t/c như thế nào? GV: thực hiện tính tổng bên Aùp dụng t/c như thế nào GV: như vậy chú ý trong thợp nhiều số hạn ta vẫn áp dụng t,c kết hợp bằng việc dùng các dấu []ư íý HĐ 3: Cộng với số 0 GV: nhắc lại t/c trên ở trong N GV: t/c này vẫn đổng với a.b Ỵ Z GV: cho HS nêu vài vd HĐ4: đưa ra t/c trên tổng hai số đốiGV: tìm số đối các số -2 là? +4 là –4 Th quát lên số đối của a là (-a) GV: tổng của hai số đối bằng bao nhiêu ta đủ học Đưa này có nghĩa là HĐ5: củng cố làm ?3 GV: tổng các số x -3<x<3 là những số hạng nào GV: Aùp dụng t/c để tính tổng nhanh nhất HĐ6 Hệ thống kiến thức và so sánh t/c của phép cộng trong N và Z GV: Dùng bảng phụ: tính chất giao hoán ?1 b) –5 + 7 = 7 = (-5) = vậy (-5) + 7 = 7+ (- c/ -8 + 4 = -(8-4)= -4 4 + (-8) = -(8-4) = -4 vậy –8 + 4 = 4 + (8) vậy HS trả lời tổng không đổi HS trả lời Cho a,bỴZ a+b = b +a VD: tính và so sánh (-5)+(4)+(-9) và (-9)+(-5)+4 hs thực hiện 2/ tính kết hợp ?2 tính và so sánh [(-3)+4]+2=1+2=3 (-3)+[4+2)=(-3)+6=3 [(-3)+2]+4=(-1)+4=3 HS trả lời Cho a,b,cỴZ (a+b)+c=a+(b+c) VD: Tính (-4)+216+(-6)=[(-4)+(-6)]+216=(-10)+126=206 VD: tính (-2003)+19+2003+(-19) = [(-2003)+2003]+[19+(-19)] = 0 Chú ý: sgk Cộng với số 0: a+0=0+a=a VD: (-2)+0=0+(-2)=-2 Cộng hai số đổi: HS trả lời2 HS trả lời (-a) Cho a Ỵ Z a + (-a) = 0 ? 3 tính (-2)+(-1)+0+1+2 = [(-2)+2]+[(-1)+1]+0 = 0+0+0 = 0 Các t/c phép cộng trong tập hợp N Các t/c của phép cộng trong tập hợp Z Tính giao hoán: a,bỴN a+b=b+a Tính kết hợp: a,b,cỴN (a+b)+c = a+(b+c) Cộng với số 0 a+0=0+a=a Tính giao hoán: a,bỴZ a+b = b + a Tính kết hợp: a,b,cỴZ (a+b)+c = a+(b+c) Cộng với số 0 a+0=0+a=a Cộng với số đối: a+(-a)=0 GV: So sánh t/c phép cộng trong N và Z IV: Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà học thuộc các t/c sgk Aùp dụng t/c vào làm BT: 36,37,38,40 sgk trang 78,79 Chuẩn bị bài tập 42,43,44 ở phần luyện tập V> Rút kinh nghiệm bài dạy
Tài liệu đính kèm: