Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 49, 50: Phép trừ hai số nguyên

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 49, 50: Phép trừ hai số nguyên

Tiết PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

49 (50) Ngày soạn: 15/12

A.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Hiểu được phép trừ trong Z

 -Tính đúng hiệu của hai số nguyên

2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm hiệu bằng cách cộng với số đối.

3.Thái độ: Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.

B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu giải quyết vấn đề – thảo luận nhóm

C.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Nội dung.

2. Học sinh: Xem trước bài

D.TIẾN TRÌNH :

I. Ổn định tổ chức (1):

II.Bài cũ (6):

 1.Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu

 2.Ap dụng tính : 3+ (-1) =

 GV: Như vậy : 3+(-4) = -1 => (-1) –3 =?

Đó chính là phép trừ hai số nguyên âm. Vậy phép trừ hai số nguyên âm được thực hiện như thế nào. Đó chính là nội dung của bài

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết 49, 50: Phép trừ hai số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
49 (50)
Ngày soạn: 15/12
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Hiểu được phép trừ trong Z
 -Tính đúng hiệu của hai số nguyên
2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm hiệu bằng cách cộng với số đối.
3.Thái độ: Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu giải quyết vấn đề – thảo luận nhóm
C.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nội dung.
2. Học sinh: Xem trước bài
D.TIẾN TRÌNH :
I. Ổn định tổ chức (1’):
II.Bài cũ (6’)õ:
	1.Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
 2.Aùp dụng tính : 3+ (-1) =
 GV: Như vậy : 3+(-4) = -1 => (-1) –3 =?
Đó chính là phép trừ hai số nguyên âm. Vậy phép trừ hai số nguyên âm được thực hiện như thế nào. Đó chính là nội dung của bài
III.Bài mơí:
TG
Hoạt động của thầy
Nội dung kiến thức
10’
12’
11’
Hoạt động 1:
Thông qua bài tập ? rút ra quy tắc trừ hai số nguyên.
Gv: cho HS giải bài tập ?
Gv: cho HS trả lời ý kiến
Chọn kết quả đúng
Gv: có nhận xét gì về các số :
2 và –2 ; 3 và –3 ; 4 và –4?
(là các số đối nhau)
Vậy: Muốn trừ 2 số nguyên ta thực hiện ntn?
Gv: đó là quy tắc trừ 2 số nguyên
Gv: gọi 2 HS nhắc lại Sgk và “ chốt lại nội dung quy tắc “
Gv: Vậy muốn thực hiện a – b ta làm ntn?
Gv: Quay lại ở bài toán mục 4 và hỏi nói: Như vậy giảm 30C nghĩa là tăng ntn?
Hoạt động 2:
Ví dụ nhằm minh hoạ liên hệ giữa phép cộng và phép trừ
Gv: Giới thiệu nội dung vd.
Gv: giảm 40 C nghĩa là tăng bao nhiêu 0C
Gv: cho Hs thực hiện 3-4
= 3 + (-4) =? Nêu kết quả ?
vậy trả lời ra sao ?
Gv: Trong N : 3-4 có thực hiện được không 
Nhưng trong Z thì ntn?
Hoạt động 3:Vận dụng làm bài tập
Gv: Làm mẫu 1 câu theo quy tắc và cho hs thực hiện.
Gv: HD học sinh cứ thực hiện theo quy tắc và chú ý
0 có số đối là 0
gv: có nhận xét gì về phép trừ cho 0, ứng với 0 trong N và Z ?
gv: “ chốt lại vấn đề”
1.Hiệu của hai số nguyên:
? Dự đoán kết quả tương tự.
a. 3-1 = 3 +(-1) b. 2-2 = 2+(-2)
3-2 = 3+(2) 2-1 = 2 +(-1)
3-3 = 3+(-3) 2-0 = 2 +0
3-4 = 3+(-4) 2 – (-1) = 2 +1
3-5 = 3+(-5) 2 - (-2 )= 2+2
hs trả lời ta thực hiện phép cộng số đối của nó 
*Quy tắc : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b
a –b = a + (b)
 a,b Є Z 
HS trả lời 
* Nhận xét : trong trường hợp Z giảm a đơn vị nghĩa là tăng (-a) đơn vị
2.Ví dụ :
Giải
Do nhiệt độ giảm 40 C.nên ta có :
3- 4 = 3+(-4) = -1
Trả lời: Nhiệt độ hôm nay ở SaPa là : -10 C
*Nhận xét : Trong N phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ ³ số trừ. Còn trong Z phép trừ luôn thực hiện được
3. Luyện tập :
BT 47/82 Tính :
2-7 = 2 + (-7) = -5
1-(-2) = 1+2 = 3
(-3 ) - (-4 )=( -3) + (-4 )= -7
BT 48/82:
0 – 7 = 0 + (-7) = -7
7 – 0 = 7 + 0 = 7
a – 0 = a + 0 = a
0 – a = 0 + (-a) = -a
IV. Hướng dẫn học ở nhà (5’)ø:
-Về nhà học thuộc các t/c sgk
-Aùp dụng t/c vào làm BT: 36,37,38,40 sgk trang 78,79
-Chuẩn bị bài tập 42,43,44 ở phần luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET42 (10).doc